Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao
| Số hiệu | 53/2004/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 05/04/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/05/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 8, 2004; | Ngày đăng công báo | 16/04/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 53/2004/QĐ-TTg được ban hành nhằm khuyến khích đầu tư tại các Khu công nghệ cao ở Việt Nam, với mục tiêu thúc đẩy phát triển công nghệ và thu hút nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước. Quyết định này quy định các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, vốn, tín dụng và xuất nhập cảnh cho các nhà đầu tư.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các dự án đầu tư tại Khu công nghệ cao, áp dụng cho tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nước cũng như nước ngoài có dự án đầu tư tại đây. Cụ thể, các nhà đầu tư sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn giảm thuế cho cá nhân, và chính sách thuê đất một giá.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 8 điều, nổi bật là:
- Điều 3: Chính sách ưu đãi về thuế, bao gồm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
- Điều 4: Ưu đãi về sử dụng đất, cho phép nhà đầu tư thuê đất với mức giá ưu đãi.
- Điều 5: Chính sách về vốn, tín dụng và bảo lãnh cho các dự án đầu tư.
- Điều 6: Quy định về xuất nhập cảnh và cư trú cho nhà đầu tư và gia đình.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc áp dụng chính sách một giá cho thuê đất và các ưu đãi bổ sung cho dự án đặc biệt quan trọng. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và bãi bỏ các quy định trái với nội dung của Quyết định này.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 53/2004/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 53/2004/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 4 NĂM 2004 VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHỆ CAO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20 tháng 5 năm
1998;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996, Luật sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09 tháng
06 năm 2000, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2003, Nghị định số
164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp,
Căn cứ Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao ngày 19 tháng 5
năm 2001, Nghị định số 78/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập đối vời người có thu nhập
cao;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về
việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định một số chính sách khuyến khích đối với các dự án đầu tư tại các Khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 5 Quy chế Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng được hưởng chính sách khuyến khích đầu tư quy định tại Quyết định này là:
1. Các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có dự án đầu tư tại Khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 1 Quyết định này (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư).
2. Cá nhân là người Việt Nam, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc cho các dự án đầu tư tại Khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Chính sách ưu đãi về thuế
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhà đầu tư được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án; được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
2. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
Cá nhân là người Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài quy định tại khoản 2, Điều 2 Quyết định này được miễn, giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao để bằng mức thuế phải nộp áp dụng với người nước ngoài có cùng mức thu nhập.
Điều 4. Ưu đãi về sử dụng đất
1. Áp dụng chính sách một giá đối với các Nhà đầu tư thuê đất trực tiếp từ Ban Quản lý Khu công nghệ cao, không phân biệt Nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài.
2. Nhà đầu tư được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất, thuê lại đất tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
3. Nhà đầu tư thực hiện dự án nghiên cứu - phát triển công nghệ hoặc đào tạo nhân lực khoa học - công nghệ trình độ cao được miễn tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.
Điều 5. Vốn, tín dụng và bảo lãnh
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư sản xuất trong Khu công nghệ cao hoạt động theo Luật chuyến khích đầu tư trong nước được Quỹ hỗ trợ phát triển xem xét cho vay tín dụng trung hạn, dài hạn với lãi suất ưu đãi, được bảo lãnh vay vốn, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo qui định hiện hành.
2. Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi của Nhà nước về tín dụng hỗ trợ xuất khẩu khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm và được áp dụng quy chế thưởng xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xuất nhập cảnh, cư trú
1. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng nêu tại Điều 2 Quyết định này và các thành viên của gia đình họ được cấp thị thực xuất nhập cảnh có giá trị sử dụng nhiều lần với thời hạn phù hợp với thời gian làm việc, hoạt động tại Khu công nghệ cao.
2. Các đối tượng nêu tại Điều 2 Quyết định này được tạo điều kiện thuận lợi về cư trú, được thuê nhà, mua nhà trong khu công nghệ cao theo qui định của pháp luật.
Điều 7. Các quy định khác
1. Áp dụng chính sách một giá về dịch vụ công do Nhà nước quy định đối với các đối tượng nêu tại Điều 2 Quyết định này.
2. Đối với dự án đầu tư đặc biệt quan trọng, Nhà đầu tư được hưởng các ưu đãi bổ sung theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì , phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các chính sách khuyến khích đối với các đối tượng vào làm việc tại Vườn ươm doanh nghiệp trong Khu công nghệ cao, các nhà khoa học, các tổ chức nghiên cứu - phát triển công nghệ hoạt động trong Khu công nghệ cao.
4. Ngoài các quy định nêu tại Quyết định này, Nhà đầu tư được hưởng các chính sách ưu đãi khác ở mức cao nhất quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan và các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác thì tuân theo quy định của điều ước quốc tế.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các quy định khác trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghệ cao có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Khoa học và Công nghệ 2000
Nghị định 24/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 2000
Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi 1998
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
Nghị định 164/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2003
Nghị định 99/2003/NĐ-CP Quy chế Khu công nghệ cao
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 78/2001/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 2001 35/2001/PL-UBTVQH10
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 05/04/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao | |
| 01/05/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 53/2004/QĐ-TTg chính sách khuyến khích đầu tư tại Khu công nghệ cao |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
53.2004.QD.TTg.doc |