Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng
| Số hiệu | 52/1999/QĐ-NHNN1 | Ngày ban hành | 10/02/1999 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/03/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 14, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 15/04/1999 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đức Thuý / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 10 tháng 2 năm 1999, nhằm quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng. Mục tiêu của quyết định này là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý dự trữ bắt buộc, từ đó góp phần ổn định hệ thống tài chính và bảo đảm an toàn cho hoạt động ngân hàng.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm tất cả các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam, bao gồm ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, và các quỹ tín dụng nhân dân. Đối tượng áp dụng cụ thể được phân loại theo loại hình tổ chức tín dụng và loại tiền gửi.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho từng loại tiền gửi, quy định về việc gửi tiền dự trữ bắt buộc, lãi suất áp dụng, và các hình thức xử phạt đối với việc không thực hiện nghĩa vụ dự trữ bắt buộc. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng thương mại quốc doanh là 7%, trong khi ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn là 5%.
- Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên không yêu cầu dự trữ bắt buộc.
- Quy định về xử phạt đối với phần thiếu hụt dự trữ bắt buộc.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 1999 và thay thế Quyết định số 135/QĐ-NHNN1 trước đó. Các quy định trái với quyết định này sẽ không còn hiệu lực thi hành.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 52/1999/QĐ-NHNN1 |
Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 52/1999/QĐ-NHNN1 NGÀY 10 THÁNG 02 NĂM 1999 VỀ TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng (bao gồm cả đồng VN, ngoại tệ) như sau:
1- Đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng của các Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh và Công ty tài chính: 7% trên tổng số dư tiền gửi.
2- Đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng của các Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, Ngân hàng hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực: 5% trên tổng số dư tiền gửi.
3- Đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên: 0% trên tổng số dư tiền gửi.
4- Đối với tiền gửi của các tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng và tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Hợp tác xã tín dụng và Ngân hàng phục vụ người nghèo, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0%.
5- Trường hợp tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép huy động vốn bằng vàng hiện vật và cho vay bằng vàng hiện vật thì đối với số vốn huy động bằng vàng hiện vật đó, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0%. Trường hợp tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép huy động vốn bằng vàng hiện vật nhưng chuyển đổi số vàng hiện vật huy động được thành vốn bằng tiền để cho vay thì số vốn chuyển đổi thành tiền phải thực hiện dự trữ bắt buộc như quy định dự trữ bắt buộc bằng tiền.
Chi tiết các loại tiền gửi quy định tại Điều 11 của Quy chế dự trữ bắt buộc ban hành kèm theo Quyết định số: 51 /1999/QĐ-NHNN1 ngày 10 tháng 02 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2 .- Tiền dự trữ bắt buộc bằng đồng VN của các tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt hội sở chính; Tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3.- Tiền gửi dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi mức dự trữ bắt buộc quy định được áp dụng mức lãi suất 0%/tháng.
Điều 4.- Ngân hàng Nhà nước trả lãi phần vượt tiền dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng (bao gồm cả đồng VN và ngoại tệ ) gửi trên tài khoản không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước như sau:
1- Đối với phần vượt tiền dự trữ bắt buộc bằng đồng VN: Ngân hàng Nhà nước trả lãi bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN của tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
2- Đối với phần vượt tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ: Ngân hàng Nhà nước trả lãi bằng lãi suất tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn của tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định trong từng thời kỳ.
Điều 5.- Ngân hàng Nhà nước phạt phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng trong kỳ duy trì được quy định tại điều 14 của Quy chế dự trữ bắt buộc cụ thể như sau:
1- Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng đồng VN trong "kỳ duy trì dự trữ bắt buộc" chịu mức phạt bằng 150% lãi suất tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả "kỳ duy trì dự trữ bắt buộc".
2- Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ trong " kỳ duy trì dự trữ bắt buộc" chịu mức phạt bằng 150% trần lãi suất cho vay bằng đô la Mỹ đối với tổ chức kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định trong từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả "kỳ duy trì dự trữ bắt buộc".
Điều 6.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/1999 và áp dụng để tính kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 03/1999.
Quyết định này thay thế Quyết định số 135/QĐ-NHNN1 ngày 11/4/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Các quy định trước đây trái với Quyết định này hết hiệu lực thi hành.
Điều 7.- Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Dương Thu Hương (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/02/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng | |
| 01/03/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 tỷ lệ dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
52.1999.QD.NHNN1.doc |
