Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998
| Số hiệu | 52/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 03/03/1998 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/03/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 10, năm 1998 | Ngày đăng công báo | 10/04/1998 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 52/1998/QĐ-TTg được ban hành nhằm triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998, với mục tiêu đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho các ngành và địa phương tại Việt Nam. Văn bản này quy định rõ ràng về đối tượng áp dụng, bao gồm các dự án cho vay dở dang từ năm 1997 và các dự án đầu tư mới ưu tiên trong các lĩnh vực như điện, cơ khí, chế biến nông sản, và hạ tầng giao thông.
Quyết định có cấu trúc gồm 7 điều, trong đó nổi bật là quy định về lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, và trách nhiệm của các bên liên quan. Cụ thể, lãi suất cho vay được quy định là 0,81%/tháng cho khoản vay bằng VNĐ và 8,5%/năm cho khoản vay bằng ngoại tệ. Thời hạn cho vay tối đa không quá 10 năm, với điều kiện đặc biệt phải có sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Các dự án vay vốn cũng phải tuân thủ đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định hiện hành, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm giám sát việc sử dụng vốn vay. Bộ Kế hoạch và Đầu tư được giao nhiệm vụ giao kế hoạch vay vốn cho từng dự án và điều chỉnh kế hoạch chỉ một lần trong quý III/1998.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện. Đây là một bước quan trọng trong việc quản lý và huy động nguồn vốn cho phát triển kinh tế trong năm 1998.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 52/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ NĂM 1998
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998 đáp ứng yêu cầu vốn đầu tư của
các ngành và địa phương;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ quản lý, huy động nguồn vốn để cho vay tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước năm 1998 cho các đầu mối cho vay quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng cho vay của kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998:
- Các dự án cho vay dở dang, hoặc đã ký hợp đồng tín dụng năm 1997, được ghi kế hoạch cho vay 1998 và phải bố trí đủ vốn cho dự án để bảo đảm tiến độ xây dựng.
- Dự án đầu tư mới ưu tiên các ngành: Điện; cơ khí; sản xuất hàng xuất khẩu; đánh cá xa bờ; chế biến nông, lâm, hải sản; cây công nghiệp dài ngày, rừng nguyên liệu và cơ sở hạ tầng giao thông, khu công nghiệp, khu đô thị mới có thu phí và có khả năng hoàn vốn; ưu tiên các dự án đầu tư của các tỉnh, miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đối với các dự án có vốn đầu tư lớn (các dự án thuộc nhóm A, B) của các Tổng công ty thành lập theo Quyết định 91 do các Tổng công ty tự huy động vốn đầu tư, vốn tín dụng đầu tư của nhà nước chỉ cho vay hỗ trợ. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định cơ chế tự đầu tư và cho vay hỗ trợ, Bộ Tài chính hướng dẫn các Tổng công ty về phát hành trái phiếu công trình cho dự án đầu tư.
- Vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước năm 1998 không cho vay góp vốn liên doanh với nước ngoài. Không cho vay để hoàn trả nợ vay trung và dài hạn của các tổ chức tín dụng.
Điều 3. Lãi suất cho vay 0,81%/tháng đối với khoản vay bằng VNĐ, và 8,5 %/năm đối với khoản vay bằng ngoại tệ. Thời hạn cho vay bao gồm cả thời gian ân hạn (thời gian xây dựng), thời hạn trả nợ được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của dự án và khả năng trả nợ của doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 10 năm, trường hợp đặc biệt phải có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Các dự án vay vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước được lấy tài sản hình thành bằng vốn vay để bảo đảm nợ vay. Trong thời gian chưa trả hết nợ, các doanh nghiệp không được chuyển nhượng, mua bán hoặc thế chấp đối với các tài sản thuộc vốn vay tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước...
Điều 5. Các dự án vay vốn tín dụng đầu tư nhất thiết phải làm đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định tại Nghị định số 42/CP và 92/CP của Chính phủ. Dự án vay vốn tín dụng đầu tư thuộc tổ chức kinh tế nào thì tổ chức đó phải tự lo kinh phí chuẩn bị đầu tư, khi dự án đầu tư hoàn thành sẽ tính vào Tổng mức vốn của dự án.
Cơ quan duyệt dự án đầu tư phải chịu trách nhiệm về hiệu quả của dự án.
Cơ quan cho vay phải chịu trách nhiệm giám sát việc sử dụng vốn vay.
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý sử dụng vốn vay và tiến độ thực hiện đầu tư của dự án; tổ chức sản xuất kinh doanh và hoàn trả trả nợ theo cam kết.
Điều 6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm giao kế hoạch vay vốn cho từng dự án thuộc nhóm A, danh mục các dự án nhóm B và giao tổng mức vốn cho các dự án thuộc nhóm B và C. Các Bộ, ủy ban nhân dân tỉnh và thành phố thuộc Trung ương, các Tổng công ty thành lập theo Quyết định 91 bố trí vốn cho từng dự án thuộc nhóm B và C và đăng ký với đầu mối cho vay. Việc điều chỉnh kế hoạch vay vốn chỉ thực hiện một lần vào quý III/1998.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo chức năng hướng dẫn thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/03/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998 | |
| 03/03/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 52/1998/QĐ-TTg triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
52.1998.QD.TTg.doc |