Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình
| Số hiệu | 51/CT | Ngày ban hành | 06/03/1989 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/03/1989 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 5/1989; | Ngày đăng công báo | 15/03/1989 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Phó Chủ tịch |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 193/HĐBT Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và chế độ làm việc của Uỷ ban Quốc gia dân số và Kế hoạch hoá gia đình | Ngày hết hiệu lực | 19/06/1991 |
Tóm tắt
Quyết định 51-CT được ban hành vào ngày 06 tháng 3 năm 1989 nhằm xác định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả công tác quản lý dân số và kế hoạch hoá gia đình, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc xây dựng các chính sách, kế hoạch về dân số và kế hoạch hoá gia đình, cũng như tổ chức thực hiện các kế hoạch này tại các cấp địa phương. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban, tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động, và hiệu lực thi hành. Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình được tổ chức với sự lãnh đạo của Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và các thành viên từ các bộ, ngành liên quan.
Các điểm mới trong quyết định này là việc quy định rõ ràng về cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Uỷ ban, cũng như việc phân cấp trách nhiệm cho các cấp địa phương trong công tác dân số. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và bãi bỏ các văn bản trước đây trái với quy định này.
Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình, cùng với các cơ quan liên quan, có trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 51-CT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 1989 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY UỶ BAN QUỐC GIA DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4/7/1981;
Căn cứ Quyết định số 58-HĐBT ngày 11/4/1994 của Hội đồng Bộ trưởng.
Xét nhu cầu công tác về dân số và kế hoạch hoá gia đình trong cả nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình có nhiệm vụ giúp Hội đồng Bộ trưởng phối hợp hoạt động với các ngành, các cấp, các đoàn thể quần chúng thực hiện những chỉ tiêu kế hoạch. Chế độ chính sách của Nhà nước về phát triển dân số và kế hoạch hoá gia đình, cụ thể là:
a) Xây dựng phương hướng chiến lược về dân số và kế hoạch 5 năm và hàng năm, các chế độ chính sách về công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình trình Hội đồng Bộ trưởng ban hành. Chủ trì phối hợp và hướng dẫn các ngành, Uỷ ban Nhân dân các cấp xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó.
b) Phối hợp cùng Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước trong việc cân đối kế hoạch về công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình với phát triển kinh tế - xã hội trong cả nước.
c) Được Hội đồng Bộ trưởng uỷ nhiệm chủ động yêu cầu các tổ chức quốc tế và nước ngoài về hợp tác viện trợ phục vụ chương trình dân số và kế hoạch hoá gia đình, cùng Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước tập trung phân bổ và theo dõi sử dụng viện trợ vào công tác dân số có hiệu quả cao nhất.
d) Theo dõi đôn đốc kiểm tra các ngành, Uỷ ban Nhân dân các cấp, các đoàn thể quần chúng, tuyên truyền giáo dục thực hiện kế hoạch và chính sách về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
e) Quản lý việc sử dụng ngân sách, vốn đầu tư và trang thiết bị phục vụ công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Điều 2.Tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình gồm có:
- Đồng Chí Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng làm Chủ tịch.
- Bộ trưởng Bộ Y tế làm Phó Chủ tịch thường trực.
- Đồng chí Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kế hoạch Nhà nước làm Phó Chủ tịch.
- Đại diện các Bộ, ngành đoàn thể như Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Văn hoá, Bộ Thông tin, Bộ Giáo dục, Tổng cục Thống kê, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Trung ương Hội nông dân Việt Nam làm Uỷ viên.
Cơ quan thường trực của Uỷ ban có Phó Chủ tịch thường trực và Ban thứ ký giúp việc.
Điều 3. Uỷ ban được dùng con dấu riêng. Có kinh phí hoạt động do Uỷ ban dự trù hàng năm.
Điều 4. Tổ chức dân số và kế hoạch hoá gia đình các cấp:
- Cấp tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương thành lập Uỷ ban dân số và kế hoạch hoá gia đình với cơ cấu thành viên như ở trung ương và có một số cán bộ chuyên trách.
- Cấp huyện, quận và tương đương thành lập Ban dân số và kế hoạch hoá gia đình do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phụ trách có đại diện ngành kế hoạch, y tế, tài chính và các đoàn thể tham gia và có cán bộ chuyên trách.
- Các ngành, đoàn thể trung ương phân công một số đồng chí lãnh đạo phụ trách về công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình tuỳ sự cần thiết có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
- Cấp xã, phường, cơ quan xí nghiệp, công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình do tập thể lãnh đạo bàn bạc thành nội dung công tác của đơn vị phân công một đồng chí lãnh đạo chủ chốt phụ trách và sử dụng các cơ quan chuyên môn giúp việc.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình, Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/03/1989 | Văn bản được ban hành | Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình | |
| 06/03/1989 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình | |
| 19/06/1991 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 51-CT nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình | |
| 19/06/1991 | Bị thay thế | Nghị định 193-HĐBT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và chế độ làm việc của Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
51-CT_37722.doc |
