Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất
| Số hiệu | 51-CT | Ngày ban hành | 11/03/1982 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/1982 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 5/1982; | Ngày đăng công báo | 15/03/1982 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 51-CT được ban hành vào ngày 11 tháng 3 năm 1982 bởi Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam, nhằm thiết lập một số chế độ tiền lương và tiền thưởng cho công nhân viên trong các ngành sản xuất vật chất. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện thu nhập cho người lao động trong bối cảnh cần thiết phải cải tiến hệ thống tiền lương hiện tại.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các đơn vị lao động nặng nhọc thuộc các ngành như khai thác mỏ, địa chất, luyện kim, cơ khí, điện lực, hóa chất, xây dựng, vận tải, lâm nghiệp, đánh bắt hải sản và nông nghiệp. Đối tượng áp dụng là công nhân viên làm việc trong các lĩnh vực này, thuộc các Bộ và Tổng cục quản lý.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về chế độ tiền lương và tiền thưởng. Cụ thể, điều 1 nêu rõ các chế độ tiền lương, tiền thưởng, bao gồm việc đưa khoản phụ cấp lương tạm thời vào mức lương chính, tỷ lệ khuyến khích lương khoán từ 10% đến 30%, và tỷ lệ tiền thưởng từ quỹ lương từ 10% đến 40%. Điều 2 quy định hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm 1982.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng về tỷ lệ khuyến khích và tiền thưởng, nhằm tạo động lực cho các đơn vị hoàn thành vượt mức kế hoạch sản lượng. Bộ trưởng Bộ Lao động có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, Tổng cục để hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các chế độ này, đảm bảo mối quan hệ thu nhập hợp lý giữa các ngành nghề.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 51-CT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 1982 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 51-CT NGÀY 11 THÁNG 3 NĂM 1982 VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG,TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN VIÊN CỦA MỘT SỐ NGÀNH SẢN XUẤT VẬT CHẤT
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động và thủ trưởng một số ngành sản xuất;
Trong khi chờ đợi cải tiến cơ bản hệ thống tiền lương của các ngành sản xuất vật chất,
QUYẾT ĐỊNH
1. Cho phép các đơn vị lao động nặng nhọc thuộc các ngành khai thác mỏ, địa chất, luyện kinh, cơ khí, điện lực, hoá chất, xây dựng, vận tải, lâm nghiệp, đánh bắt hải sản, nông nghiệp (kể cả cao su), thuộc các Bộ, Tổng cục quản lý, được thực hiện một số chế độ tiền lương, tiền thưởng như sau:
a) Đưa khoản phụ cấp lương tạm thời theo Quyết định số 219-CP vào mức lương chính hiện nay thành mức lương chính mới để làm cơ sở tính toán các khoản phụ cấp lương.
b) Tỷ lệ khuyến khích lương khoán, lương sản phẩm được áp dụng từ 10% đến 30% tiền lương của cấp bậc công việc, tính theo quy định ở điểm a nói trên.
c) Tỷ lệ tiền thưởng từ quỹ lương được áp dụng từ 10% đến 40% trên quỹ tiến lương tổng ngạch.
d) Trường hợp đơn vị hoàn thành vượt mức kết hoạch sản lượng, thì tiền lương được tăng theo nguyên tắc: cứ vượt mức 1% sản lượng được cấp phát quỹ tiền lương 1,3%. Nếu không hoàn thành kế hoạch sản lượng thì quỹ tiền lương được cấp phát theo tỷ lệ hụt mức tương ứng.
2. Các chế độ tiền lương, tiền thưởng nói ở điều 1 trên đây được thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm 1982.
3. Bộ trưởng Bộ lao động bàn bạc với các Bộ, Tổng cục có liên quan để quy định và hướng dẫn cụ thể tỷ lệ khuyến khích trả lương sản phẩm và tỷ lệ tiền thưởng từ quỹ lương cho các đơn vị, trên tinh thần giữ mối quan hệ thu nhập hợp lý giữa các ngành nghề.
4. Bộ trưởng các Bộ Lao động, Tài chính, Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và thủ trưởng các Bộ, các ngành sản xuất vật chất nói ở Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Tố Hữu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/03/1982 | Văn bản được ban hành | Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất | |
| 01/04/1982 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 51-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng công nhân viên ngành sản xuất vật chất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
51.CT.doc |
