Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
Số hiệu | 50/2018/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 13/12/2018 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/01/2019 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Trịnh Đình Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 50/2018/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chi tiết về đối tượng thủy sản nuôi chủ lực tại Việt Nam, căn cứ vào Luật Thủy sản năm 2017. Mục tiêu chính của quyết định này là xác định và phát triển các loài thủy sản có tiềm năng kinh tế cao, từ đó thúc đẩy ngành thủy sản và nâng cao thu nhập cho người lao động.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh thủy sản nuôi chủ lực trên lãnh thổ Việt Nam. Quyết định quy định rõ các tiêu chí để xác định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực, bao gồm việc tạo ra nhiều việc làm, có năng suất và hiệu quả sản xuất cao, cũng như khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Cấu trúc của quyết định gồm 5 điều chính:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Tiêu chí xác định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
- Điều 3: Danh mục đối tượng thủy sản nuôi chủ lực, bao gồm tôm sú, tôm thẻ chân trắng và cá tra.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng như Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Điều 5: Điều khoản thi hành, quy định hiệu lực từ ngày 30 tháng 01 năm 2019.
Quyết định này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc phát triển thủy sản nuôi chủ lực mà còn hướng tới việc nâng cao giá trị xuất khẩu và phát triển bền vững ngành thủy sản Việt Nam.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2018/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định chi tiết khoản 4 Điều 38 Luật Thủy sản, quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh đối tượng thủy sản nuôi chủ lực trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Tiêu chí xác định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
Đối tượng thủy sản nuôi chủ lực phải đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam.
2. Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cao cho người lao động; phát huy hiệu quả tài nguyên, điều kiện tự nhiên của đất nước và có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Có năng suất và hiệu quả sản xuất cao; có khả năng thu hút đầu tư để tạo ra vùng sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao.
4. Tạo sản phẩm có giá trị gia tăng cao; có khả năng cạnh tranh với đối tượng thủy sản của quốc gia khác trên thị trường nội địa và xuất khẩu, trong đó giá trị xuất khẩu tối thiểu đạt 100 triệu USD/năm.
Điều 3. Danh mục đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
1. Tôm sú (Penaeus monodon Fabricus, 1798).
2. Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931).
3. Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage, 1878).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Thực hiện công tác quản lý nhà nước, xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch, đề án phát triển đối tượng thủy sản nuôi chủ lực trong phạm vi cả nước;
b) Định hướng phát triển đối tượng thủy sản nuôi chủ lực để tích hợp vào hệ thống quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh;
c) Quản lý thông tin cập nhật về phát triển sản xuất các đối tượng thủy sản nuôi chủ lực trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
d) Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả phát triển đối tượng thủy sản nuôi chủ lực;
đ) Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu phát triển, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh quy định về đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Thực hiện công tác quản lý nhà nước; xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch, đề án phát triển đối tượng thủy sản nuôi chủ lực tại địa phương;
b) Định hướng phát triển đối tượng thủy sản nuôi chủ lực trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
c) Cập nhật thông tin về phát triển sản xuất các đối tượng thủy sản nuôi chủ lực trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
d) Định kỳ hằng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả sản xuất các đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đối tượng thủy sản nuôi chủ lực:
a) Thực hiện đăng ký nuôi thủy sản theo quy định hiện hành;
b) Được hưởng các chính sách theo quy định của pháp luật; được cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin về kết quả quan trắc cảnh báo môi trường, tình hình phát triển đối tượng thủy sản nuôi chủ lực khi có đề nghị.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 01 năm 2019.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/12/2018 | Văn bản được ban hành | Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực | |
30/01/2019 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
50_2018_QD-TTg_402303.doc | |
|
VanBanGoc_50.signed.pdf |