Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ
Số hiệu | 50/2013/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 09/08/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/09/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 489 + 490 năm 2013 | Ngày đăng công báo | 21/08/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Quyết định 16/2015/QĐ-TTg Quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thái bỏ | Ngày hết hiệu lực | 15/07/2015 |
Tóm tắt
Quyết định 50/2013/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ tại Việt Nam, với mục tiêu bảo vệ môi trường và nâng cao trách nhiệm của các bên liên quan trong việc quản lý sản phẩm thải bỏ. Văn bản này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ, áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, người tiêu dùng, cũng như các tổ chức và cá nhân liên quan.
Quyết định được cấu trúc thành 4 chương chính. Chương 1 quy định chung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích các thuật ngữ liên quan. Chương 2 nêu rõ trách nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, người tiêu dùng, cơ sở phân phối và cơ sở thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ. Chương 3 quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước, đặc biệt là Bộ Tài nguyên và Môi trường, trong việc thực hiện và giám sát hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ. Cuối cùng, Chương 4 đề cập đến các điều khoản thi hành và hiệu lực của Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ, cũng như việc thiết lập các điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ. Quyết định có hiệu lực từ ngày 25 tháng 9 năm 2013 và yêu cầu các bên liên quan thực hiện theo quy định đã nêu.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2013/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THU HỒI VÀ XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về trách nhiệm, quyền lợi, hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm thải bỏ là sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng hoặc sản phẩm được thải ra sau quá trình sử dụng.
2. Thu hồi sản phẩm thải bỏ là việc doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thu lại sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng hoặc sản phẩm được thải ra sau quá trình sử dụng.
3. Xử lý sản phẩm thải bỏ là quá trình tái sử dụng, tái chế, tiêu hủy sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng hoặc sản phẩm được thải ra sau quá trình sử dụng.
4. Điểm thu hồi là nơi tiếp nhận sản phẩm thải bỏ phù hợp quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
5. Cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ là doanh nghiệp được hoạt động theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 3. Danh mục sản phẩm thải bỏ, thời điểm thu hồi và xử lý
Danh mục sản phẩm thải bỏ, thời điểm thu hồi và xử lý được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Chương 2.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN LỢI CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU, NGƯỜI TIÊU DÙNG, CƠ SỞ PHÂN PHỐI, CƠ SỞ THU GOM VÀ XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ
Điều 4. Trách nhiệm của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu
1. Thiết lập các điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ.
2. Tiếp nhận sản phẩm thải bỏ do doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu đã bán sản phẩm đó ra thị trường Việt Nam.
3. Thỏa thuận với người tiêu dùng về cách thức chuyển giao và tiếp nhận sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi.
4. Vận chuyển sản phẩm thải bỏ từ các điểm thu hồi đến cơ sở xử lý.
5. Xử lý sản phẩm thải bỏ.
6. Thông báo bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường về các điểm thu hồi và cơ sở xử lý sản phẩm thải bỏ.
7. Công khai thông tin có liên quan đến điểm thu hồi và cơ sở xử lý sản phẩm thải bỏ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu.
8. Hàng năm, báo cáo lượng sản phẩm được sản xuất hoặc nhập khẩu đã bán ra thị trường Việt Nam; kết quả thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm của người tiêu dùng, cơ sở phân phối, cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ
1. Người tiêu dùng có trách nhiệm chuyển giao sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi.
2. Cơ sở phân phối có trách nhiệm tham gia thu hồi sản phẩm thải bỏ.
3. Cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ thực hiện hợp đồng với doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu để thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 6. Quyền lợi của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, người tiêu dùng, cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ
1. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, người tiêu dùng, cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thiết lập điểm thu hồi để tiếp nhận sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại thì được miễn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
3. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu trực tiếp thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại thì được miễn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm thải bỏ được ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Có báo cáo về việc trực tiếp thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận;
c) Có trang thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại các điểm thu hồi;
d) Có phương tiện, thiết bị chuyên dụng để thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ;
đ) Có cán bộ kỹ thuật chuyên trách về hoạt động thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ.
4. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu được liên kết với các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu khác để cùng thực hiện thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
5. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu được hợp đồng với cơ sở thu gom và xử lý có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật để thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HỒI VÀ XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ
Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm thải bỏ, thời điểm thu hồi và xử lý được ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết Quyết định này.
3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
4. Thiết lập, quản lý dữ liệu về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
Điều 8. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
Các Bộ, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng văn bản hướng dẫn, ưu đãi, hỗ trợ hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng tham gia vào hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thiết lập điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ tại các địa điểm phù hợp trên địa bàn.
3. Thực hiện quản lý sản phẩm thải bỏ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2013.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM THẢI BỎ, THỜI ĐIỂM THU HỒI VÀ XỬ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT |
DANH MỤC SẢN PHẨM THẢI BỎ |
THỜI ĐIỂM THU HỒI VÀ XỬ LÝ |
GHI CHÚ |
I |
ẮC QUY VÀ PIN |
||
1 |
Ắc quy các loại |
01/01/2015 |
|
2 |
Pin các loại |
01/01/2015 |
|
II |
THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ, ĐIỆN DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP |
||
1 |
Bóng đèn compact; bóng đèn huỳnh quang |
01/01/2015 |
|
2 |
Máy vi tính (để bàn; xách tay); màn hình máy vi tính; cục CPU (bộ vi xử lý của máy tính) |
01/01/2015 |
|
3 |
Máy in; máy fax; máy quét hình (scanner) |
01/01/2015 |
|
4 |
Máy chụp ảnh; máy quay phim |
01/01/2015 |
|
5 |
Máy điện thoại di động; máy tính bảng |
01/01/2015 |
|
6 |
Đầu đĩa DVD; VCD; CD và các loại đầu đọc băng, đĩa khác |
01/01/2015 |
|
7 |
Máy sao chụp giấy (photocopier) |
01/01/2016 |
|
8 |
Ti vi; tủ lạnh |
01/01/2016 |
|
9 |
Máy điều hòa nhiệt độ; máy giặt |
01/01/2016 |
|
III |
HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ THUỐC SỬ DỤNG CHO NGƯỜI |
||
1 |
Hóa chất công nghiệp nguy hiểm |
01/01/2015 |
Chỉ phải thu hồi và xử lý sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng |
2 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong thú y |
01/01/2015 |
|
3 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất bảo vệ thưc vật |
01/01/2015 |
|
4 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành thủy sản |
01/01/2015 |
|
5 |
Thuốc sử dụng cho người |
01/01/2015 |
|
IV |
DẦU NHỚT, MỠ BÔI TRƠN |
||
1 |
Dầu nhớt |
01/01/2015 |
|
V |
SĂM, LỐP |
||
1 |
Săm các loại |
01/01/2016 |
|
2 |
Lốp các loại |
01/01/2016 |
|
VI |
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG |
||
1 |
Xe mô tô, xe gắn máy các loại |
01/01/2018 |
|
2 |
Xe ô tô các loại |
01/01/2018 |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/08/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ | |
25/09/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ | |
15/07/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 50/2013/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ | |
15/07/2015 | Bị hết hiệu lực | Quyết định 16/2015/QĐ-TTg thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
50.2013.QD.TTg.doc | |
|
Phu luc.doc | |
|
VanBanGoc_50.2013.QD.TTg.pdf |