Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp
Số hiệu | 4961/QĐ-BNN-TCLN | Ngày ban hành | 17/11/2014 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/11/2014 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hà Công Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN được ban hành vào ngày 17 tháng 11 năm 2014 bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhằm mục tiêu xác định danh mục các loài cây chủ lực và cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo các vùng sinh thái lâm nghiệp tại Việt Nam. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh rộng, áp dụng cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp.
Quyết định được cấu trúc thành ba phần chính: phần Quyết định, phần Danh mục các loài cây chủ lực và phần Danh mục các loài cây chủ yếu. Trong đó, phần Danh mục liệt kê cụ thể các loài cây theo từng vùng sinh thái lâm nghiệp, bao gồm 8 vùng như Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, và Nam Trung Bộ, với các loài cây đặc trưng cho từng vùng.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc phân loại rõ ràng các loài cây theo tính chất và khả năng phát triển tại từng vùng sinh thái, giúp nâng cao hiệu quả trong công tác trồng rừng và bảo vệ môi trường. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc.
Với việc ban hành Quyết định này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mong muốn thúc đẩy phát triển bền vững ngành lâm nghiệp, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế địa phương.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4961/QĐ-BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY CHỦ LỰC CHO TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY CHỦ YẾU CHO TRỒNG RỪNG THEO CÁC VÙNG SINH THÁI LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI;
Căn cứ Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và Danh mục các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC LOÀI CÂY CHỦ LỰC TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
THEO 8 VÙNG SINH THÁI LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. VÙNG TÂY BẮC, gồm 4 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo tai tượng (Acacia mangium Willd): các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron Range; Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV73, BV75, BV33.
c) Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid): PN2, PN14, U6, PN108, PN46, PN21, PN47.
d) Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
đ) Vối thuốc (Schima wallichii Choisy): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. et Betche): OC, 246, 816.
b) Sơn tra (Docynia indica (Wall) Dec): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
II. VÙNG TRUNG TÂM, gồm 6 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo tai tượng (Acacia mangium Willd): các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron Range; Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV73, BV75, BV33, AH1, AH7.
c) Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid): PN2, PN14, U6, PNCT3, PNCTIV, PN21, PN108, UP35, UP72, UP95, UP99.
d) Mỡ (Manglietia conifera Dandy): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
đ) Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
e) Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Quế (Cinnamomum cassia Presl): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Sơn tra (Docynia indica (Wall) Dec): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận
III. VÙNG ĐÔNG BẮC, gồm 6 tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo tai tượng (Acacia mangium Willd): các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron Range; Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV73, BV75, BV33.
c) Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid): PN2, PN14, U6, PNCT3, PNCTIV, PN108, UP35, UP72, UP95, UP99.
d) Mỡ (Manglietia conifera Dandy): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
đ) Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb.): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
e) Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Hồi (Illicium verum Hook.f): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
b) Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vries): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
IV. VÙNG BẮC TRUNG BỒ, gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo tai tượng (Acacici mangium Willd): các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron Range; Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV32, BV16, BV73, BV75, BV33, AH1, AH7, TB11.
c) Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid): PN14, PN10, PN108, U1088, U892, U821, U416, U262, UP35, UP54.
d) Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth): AA1, AA9, BVlt83, BVlt84, BVlt85, Clt98.
đ) Mỡ (Manglietia conifera Dandy): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Luồng (Dendrocalamus sp).
b) Quế (Cinnamomum cassia Presl): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
c) Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vries): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
V. VÙNG NAM TRUNG BỘ, gồm 8 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo tai tượng (Acacia mangium Willd): các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron Range; Rừng giống, vườn giống được công nhận.
b) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV73, BV75, BV33, TB01, TB11, TB15
c) Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid): PN14, U6, UP35, UP54
d) Keo lá tràm (Acacia auriculformis A.Cunn. ex Benth): AA1, AA9, Clt98, Clt18, BVlt83, BVlt84, BVlt85.
đ) Bạch đàn caman (Eucalyptus camaldulensis Dehnh): C9, C55, C159, BV22
e) Sao đen (Hopea odorata Roxb): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Xoan chịu hạn (Azadirachta indica A.Juss): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
b) Trôm (Sterculia foetida L): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
c) Quế (Cinnamomum cassia Presl): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
VI. VÙNG TÂY NGUYÊN, gồm 5 tỉnh: Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum.
1. Cây lấy gỗ
a) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV33, TB05, TB06, TB12, TB03, TB01, TB7, TB11.
b) Bạch đàn urô Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake): PN21, PN108, U6.
c) Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
2. Cây LSNG
a) Bời lời đỏ (Litsea glutinosa (Lowr.) C.B.Rob): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
b) Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. et Betche): OC, 246, 816, 849.
VII. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, gồm 6 tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV33, BV71, AH1, AH7, TB05, TB06, TB12, TB03, TB01, TB7, TB11, KL2, KLTA3.
2. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth): AA1, AA9; Clt18, Clt98.
3. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
4. Sao đen (Hopea odorata Roxb): Rừng giống, vườn giống, cây trội được công nhận.
VIII. VÙNG TÂY NAM BỘ, gồm 12 tỉnh: Long An, Bến Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ, Tiền Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Trà Vinh.
1. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis): BV10, BV16, BV32, BV33, BV71, AH1, AH7, TB05, TB06, TB12, TB03, TB01, TB7, TB11; KL2.
2. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth): AA1, AA9.
3. Tràm lá dài (Melaleuca leucadendra L): Weipa QLD, Rifle CK.QLD, Cambridge Q.WA, Kuru PNG.
4. Đước đôi (Rhizophora apiculata Blume): Rừng giống, vườn giống được công nhận.
5. Tràm ta (Melaleuca cajuputi Powell): Tịnh Biên, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, các rừng giống, vườn giống được công nhận./.
DANH MỤC
CÁC LOÀI CÂY CHỦ YẾU TRỒNG RỪNG THEO 9 VÙNG SINH THÁI
LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. VÙNG TÂY BẮC (TB), gồm 4 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình
1. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid).
2. Cọ phèn và Cọ khiết (Protium serratum Engl. và Dalbergia hupeana Hance var. laccifera Eberhardt et Dubard).
3. Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy).
4. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
5. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
6. Lát hoa (Chukrasia tabularis A. Juss).
7. Luồng (Dendrocalamus sp).
8. Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. et Betche).
9. Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance).
10. Mỡ (Manglietia conifera Dandy).
11. Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook).
12. Sở (Camellia sasanqua Thunb).
13. Sơn tra (Docynia indica (Wall) Dec).
14. Tếch (Tectona grandis L).
15. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
16. Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb).
17. Tống quá sủ (Alnus nepalensis D. Don).
18. Trám trắng (Canarium album (Lour) Raeusch).
19. Trám đen (Canarium tramdennm Dai & Ykovl).
20. Trẩu (Vernicia montana Lour).
21. Tre (Bambusa sp).
22. Vối thuốc (Schima wallichii Choisy).
23. Xoan ta (Melia azedarach L).
II. VÙNG TRUNG TÂM (TT), gồm 6 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc.
1. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid).
2. Bồ đề (Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hardw).
3. Chò chỉ (Parashorea chinensis Wang Hsie).
4. Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy).
5. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
6. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
7. Lát hoa (Chukrasia tabularis A. Juss).
8. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv).
9. Luồng (Dendrocalamus sp).
10. Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance).
11. Mỡ (Manglietia conifera Dandy).
12. Pơ mu (Fokienia hodginsii Henry et Thomas).
13. Quế (Cinnamomum cassia Presl).
14. Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook).
15. Sơn tra (Docynia indica (Wall) Dec).
16. Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon).
17. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
18. Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb).
19. Tông dù (Toona sinensis (A.Juss.) Spreng).
20. Tống quá sủ (Alnus nepalensis D. Don).
21. Trám trắng (Canarium album (Lour) Raeusch).
22. Trám đen (Canarium tramdenum Dai & Ykovl).
23. Tre (Bambusa sp).
24. Vối thuốc (Schima wallichii Choisy).
25. Xoan ta (Melia azedarach L).
III. VÙNG ĐÔNG BẮC (ĐB), gồm 6 tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang.
1. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid).
2. Dẻ ăn hạt (Castanea mollissima Blume và Castanopsis boisii Hickel et Camus).
3. Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy).
4. Hồi (Illicium verum Hook.f).
5. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
6. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
7. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv).
8. Mỡ (Manglietia conifera Dandy).
9. Quế (Cinnamomum cassia Presl).
10. Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook).
11. Sở (Camellia sasanqua Thunb).
12. Sồi phảng (Lipthocarpus fissus Champ. ex Benth).
13. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
14. Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb).
15. Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vries).
16. Tông dù (Toona sinensis (A.Juss) M. Roem).
17. Trám trắng (Canarium album (Lour) Raeusch)
18. Trám đen (Canarium tramdenum Dai & Ykovl).
19. Trúc sào (Phyllostachys edulis H. de Leh).
20. Vối thuốc (Schima wallichii Choisy).
21. Xoan ta (Melia azedarach L.).
IV. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (ĐBSH), gồm 9 tỉnh: Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình.
1. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.BIake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid).
2. Bần chua (Sonneratia caseolaris (L.) Engl).
3. Hoè (Sophora japonica L.).
4. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth).
5. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
6. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
7. Lát hoa (Chukrasia tabularis A.Juss).
8. Luồng (Dendrocalamus sp).
9. Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance).
10. Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst. et Forst. f).
11. Sấu (Dracontomelon duperreanum Pierre).
12. Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain).
13. Trang (Kandelia obovata Sheue, Liu & Yong).
14. Tre (Bambusa sp).
15. Xà cừ (Khaya senegalensis (Desr.) A.Juss).
16. Xoan ta (Melia azedarach L).
V. VÙNG BẮC TRUNG BỘ (BTB), gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
1. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với Bạch đàn urô (Eucalyptus hybrid).
2. Bần chua (Sonneratia caseolaris (L.) Engl).
3. Dó bầu (Aquilaria crassna Pierre).
4. Huỷnh (Tarrietia javanica Blume).
5. Keo chịu hạn (Acacia difficilis, Acacia tumida; Acacia torulosa).
6. Keo lá liềm (Acasia crassicarpa A.Cunn. ex Benth).
7. Keo lá tràm (Acaria auriculiformis A.Cunn. ex Benth).
8. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
9. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
10. Lát hoa (Chukrasia tabularis A.Juss).
11. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv).
12. Luồng (Dendrocalamus sp).
13. Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. et Betche).
14. Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance).
15. Mỡ (Manglietia conifera Dandy).
16. Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst. et Forst. f).
17. Quế (Cinnamomum cassia Presl).
18. Sến trung (Homalium ceylanicum (Gardn) Benth).
19. Sở (Camellia sasanqua Thunb).
20. Sồi phảng (Lithocarpus fissus Champ. ex Benth).
21. Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain).
22. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
23. Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vries).
24. Trám trắng (Canarium album (Lour) Raeusch)
25. Trám đen (Canarium tramdenum Dai & Ykovl).
26. Trang (Kandelia obovata Sheue, Liu & Yong).
27. Tre (Bambusa sp).
28. Xoan ta (Melia azedarach L.).
VI. VÙNG NAM TRUNG BỘ (NTB), gồm 8 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
1. Bạch đàn caman (Eucalyptus camaldulensis Dehnh.).
2. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) và các giống lai với urô (Eucalyptus hybrid).
3. Bần (Sonneratia sp)
4. Bời lời đỏ (Litsea glutinosa (Lour.) C.B.Rob).
5. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb).
6. Dó bầu (Aquilaria crassna Pierre).
7. Đước, Đưng (Rhizophora sp)
8. Huỷnh (Tarrietia javanica Blume).
9. Keo chịu hạn (Acacia difficilis, Acacia tumida, Acacia torulosa).
10. Keo lá liềm (Acacia crassicarpa A.Cunn. ex Benth).
11. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn).
12. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
13. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
14. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv).
15. Mắm (Avicenia sp).
16. Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst. et Forst. f).
17. Quế (Cinnamomum cassia Pretl).
18. Sao đen (Hopea odorata Roxb).
19. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
20. Trôm (Sterculia foetida L).
21. Vẹt (Bruguiera sp).
22. Ươi (Sterculia macropodium (Miq.) Beumee).
23. Xoan chịu hạn (Azadirachta indica A.Juss).
24. Xoan ta (Melia azedarach L)
VII. VÙNG TÂY NGUYÊN (TN), gồm 5 tỉnh: Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum.
1. Bạch đàn (Eucalyptus sp) và các giống lai (Eucalyptus hybrid).
2. Bời lời đỏ (Litsea glutinosa (Lowr) C.B.Rob).
3. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb).
4. Gáo (Neolamarckia cadamba (Roxb) Bosser và Nauclea orientalis (L.)).
5. Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy).
6. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn).
7. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
8. Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. et Betche).
9. Sao đen (Hopea odorata Roxb).
10. Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain).
11. Tếch (Tectona grandis L).
12. Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon).
13. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
14. Xoan ta (Melia azedarach L)
VIII. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, gồm 6 tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Bạch đàn (Eucalyptus pellita, E. urophylla, E. camaldulensis và giống lai).
2. Bần (Sonneratia sp)
3. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb).
4. Dó bầu (Aquilaria crassna Pierre).
5. Đước, Đưng (Rhizophora sp)
6. Gáo trắng (Neolamarkia cadamba (Roxb) Bosser).
7. Gáo vàng (Nauclea orientalis L).
8. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn).
9. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
10. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd).
11. Mắm (Avicenia sp).
12. Sao đen (Hopea odorata Roxb).
13. Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain).
14. Tếch (Tectona grandis L).
15. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet).
16. Tre (Bambusa sp).
17. Vẹt (Bruguiera sp).
18. Xà cừ (Khaya senegalensis (Desr) A.Juss).
IX. VÙNG TÂY NAM BỘ (TNB) gồm 12 tỉnh: Long An, Bến Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ, Tiền Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Trà Vinh.
1. Bạch đàn (Eucalypius urophylla, E. camaldulensis và giống lai).
2. Bần (Sonneratia sp.)
3. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb.).
4. Đước, Đưng (Rhizophora sp.)
5. Dó bầu (Aquilarria crassna Pierre).
6. Gáo trắng (Neolamarkia cadamba (Roxb.) Bosser).
7. Gáo vàng (Nauclea orientalis L.).
8. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn.).
9. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
10. Mắm (Avicenia sp.).
11. Sao đen (Hopea odorata Roxb.).
12. Tràm lá dài (Melaleuca leucadendra L.).
13. Tràm năm gân (Melaleuca quinquenervia (Cav.). S.T. Blacke).
14. Tràm ta (Melaleuca cajuputi Powell).
15. Vẹt (Bruguiera sp)./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 89/2005/QĐ-BNN Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11
Nghị định 199/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/11/2014 | Văn bản được ban hành | Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp | |
17/11/2014 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN 2014 Danh mục cây chủ lực trồng rừng sản xuất vùng sinh thái lâm nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
4961.QĐ.BNN.TCLN.doc | |
|
4961.QĐ.BNN.TCLN.Phu luc.doc |