Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang
| Số hiệu | 49/2016/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 15/08/2016 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 01/09/2016 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Xuân Phong / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang nhằm quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng này trong việc tiếp cận đất đai, đồng thời thể hiện sự tri ân của Nhà nước đối với những đóng góp của họ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, và công nhận quyền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng và thân nhân của họ. Đối tượng áp dụng chủ yếu là người có công với cách mạng và thân nhân theo quy định hiện hành.
Quyết định được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Những quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nguyên tắc miễn, giảm tiền sử dụng đất.
- Chương II: Chế độ miễn, giảm cụ thể, quy định mức miễn, giảm cho các đối tượng.
- Chương III: Trình tự, thủ tục miễn, giảm, hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và thời gian xử lý.
- Chương IV: Tổ chức thực hiện, quy định trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về trình tự, thủ tục và thời gian xử lý hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong thực hiện chính sách. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 49/2016/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 3 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày..... tháng.... năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN MIỄN, GIẢM
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../2016/QĐ-UBND ngày.... tháng..... năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất ở; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng là người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng (gọi chung là người có công với cách mạng) theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan đến việc thực hiện trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Nguyên tắc, điều kiện miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Nguyên tắc miễn, giảm tiền sử dụng đất:
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 2 Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở.
2. Điều kiện miễn, giảm tiền sử dụng đất:
a) Người có công với cách mạng chưa lần nào được hưởng chính sách đối với người có công với cách mạng theo các hình thức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ, khi được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thì được xét miễn, giảm tiền sử dụng đất tối đa không vượt hạn mức đất ở cho một hộ gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
b) Phải có hồ sơ do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang quản lý.
Chương II
CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM CỤ THỂ
Điều 4. Miễn, giảm tiền sử dụng đất
Người có công với cách mạng thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này khi được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất được xét miễn, giảm tiền sử dụng đất theo mức được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 1 và Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC MIỄN, GIẢM
Điều 5. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng
Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
Điều 6. Thời gian, trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng
Tổng thời gian xét miễn, giảm không quá 12 (mười hai) ngày làm việc, cụ thể như sau:
Người có công với cách mạng nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Quy định này tại địa điểm tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Trường hợp nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển ngay trong ngày làm việc cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (gọi chung là Chi nhánh).
b) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc, Chi nhánh có văn bản lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện nhà ở, đất ở của người đề nghị miễn, giảm; đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách người có công với cách mạng.
c) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận về điều kiện nhà ở, đất ở của người đề nghị miễn giảm; đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách người có công với cách mạng.
d) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi nhánh tiến hành kiểm tra, chuyển hồ sơ lấy ý kiến của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
đ) Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện kiểm tra hồ sơ nếu thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thì xác nhận đối tượng xét miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng chuyển cho Chi nhánh. Ngay trong ngày làm việc, Chi nhánh chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có với cách mạng. Trường hợp không đủ điều kiện xét miễn, giảm thì trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh.
e) Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nhận đủ hồ sơ do Chi nhánh chuyển đến, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có với cách mạng.
f) Trong thời hạn không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc văn bản trả lời không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chi nhánh lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”, kèm hồ sơ chuyển Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố.
g) Trong thời hạn không quá 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo số tiền sử dụng đất được miễn, giảm, số tiền sử dụng đất còn phải nộp, lệ phí trước bạ cho người sử dụng đất.
2. Trường hợp nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận về điều kiện nhà ở, đất ở của người đề nghị miễn, giảm; đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách người có công với cách mạng trước khi chuyển hồ sơ đến Chi nhánh.
b) Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ kèm xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi nhánh tiến hành kiểm tra, chuyển hồ sơ lấy ý kiến của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
c) Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện kiểm tra hồ sơ nếu thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thì xác nhận đối tượng xét miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng chuyển cho Chi nhánh. Ngay trong ngày làm việc, Chi nhánh chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có với cách mạng. Trường hợp không đủ điều kiện xét miễn, giảm thì trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh.
d) Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nhận đủ hồ sơ do Chi nhánh chuyển đến, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có với cách mạng.
đ) Trong thời hạn không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc văn bản trả lời không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chi nhánh lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”, kèm hồ sơ chuyển Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố.
e) Trong thời hạn không quá 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo số tiền sử dụng đất được miễn, giảm, số tiền sử dụng đất còn phải nộp, lệ phí trước bạ cho người sử dụng đất.
3. Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất ghi rõ nội dung cơ bản:
a) Họ tên, địa chỉ cư trú của người được miễn giảm.
b) Thông tin về thửa đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất: số thửa, diện tích, tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất.
c) Đối tượng là người có công với cách mạng và ghi rõ tỷ lệ phần trăm (%) tiền sử dụng đất được miễn, giảm theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng
Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn cấp huyện quản lý theo đúng quy định hiện hành và tại Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thực hiện theo Điều 6 Quy định này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện theo Điều 6 Quy định này.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo Điều 6 Quy định này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất của người có công với cách mạng; chỉ đạo và hướng dẫn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo Điều 6 Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm xem xét việc miễn, giảm tiền sử dụng đất cho các đối tượng là người có công với cách mạng theo đúng Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Cục Thuế tỉnh để tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Về mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/08/2016 | Văn bản được ban hành | Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang | |
| 01/09/2016 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 49/2016/QĐ-UBND miễn giảm tiền sử dụng đất người có công với cách mạng Hậu Giang | |
| 15/06/2019 | Bị bãi bỏ | Quyết định 21/2019/QĐ-UBND Bãi bỏ 07 văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Tư pháp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD so 49.2016.QD-UBND.doc | |
|
|
VanBanGoc_QĐ so 49.2016.QĐ-UBND.pdf |