Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
| Số hiệu | 49/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 28/02/1998 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/03/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 10, năm 1998 | Ngày đăng công báo | 10/04/1998 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 02/11/2006 | |
Tóm tắt
Quyết định 49/1998/QĐ-TTG được ban hành nhằm thiết lập chế độ đãi ngộ cho vận động viên và huấn luyện viên thể thao tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho các đối tượng này trong quá trình tập luyện và thi đấu, đồng thời khuyến khích sự phát triển thể thao nước nhà.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các chế độ tiền công, trợ cấp và thưởng cho vận động viên và huấn luyện viên thể thao. Đối tượng áp dụng là các vận động viên không hưởng lương, vận động viên trong đội tuyển quốc gia và cấp tỉnh, cùng với các huấn luyện viên có thành tích trong các cuộc thi đấu.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về mức tiền công hàng ngày cho vận động viên, chế độ trợ cấp khi bị ốm đau hoặc tai nạn, mức thưởng cho thành tích đạt được trong các cuộc thi đấu, và nguồn kinh phí chi trả cho các chế độ này. Một số điều nổi bật bao gồm:
- Mức tiền công hàng ngày cho vận động viên tùy thuộc vào cấp đội tuyển.
- Chế độ trợ cấp cho vận động viên không tham gia bảo hiểm xã hội khi gặp rủi ro.
- Mức thưởng cụ thể cho các thành tích đạt được tại các giải đấu quốc tế và quốc gia.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các bộ ngành liên quan hướng dẫn thực hiện. Văn bản này thể hiện sự quan tâm của Chính phủ đối với thể thao và các vận động viên, góp phần nâng cao chất lượng và thành tích thể thao của Việt Nam.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 49/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 28 tháng 2 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Thể dục thể thao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả công bằng tiền theo ngày đối với các vận động viên không hưởng lương trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu, căn cứ vào cấp đội tuyển tham dự cuộc thi đấu như sau:
1. Đối với vận động viên cấp quốc gia: 25.000 đồng/ngày;
2. Đối với vận động viên đội tuyển trẻ, năng khiếu cấp quốc gia, đội tuyển cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, ngành Trung ương 20.000 đồng/ngày;
3. Đối với vận động viên đội tuyển trẻ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, ngành Trung ương 10.000 đồng/ngày;
4. Đối với vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, ngành Trung ương: 7.000 đồng/ngày;
Điều 2. Đối với những vận động viên trong đội tuyển cấp quốc gia, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ, ngành Trung ương không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26 tháng 01 năm 1995 thì trong thời gian tập trung tập luyện, thi đấu nếu bị ốm đau, tai nạn hoặc chết được giải quyết trợ cấp như sau:
1. Được hưởng trợ cấp ốm đau bằng 75% mức tiền công trong những ngày nghỉ ốm đau (hoặc thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa dân số);
2. Nếu bị tai nạn thì được hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bao gồm tiền sơ cứu, cấp cứu, tiền trợ cấp bằng 100% mức tiền công trong thời gian điều trị tại cơ sở y tế.
Sau khi thương tật ổn định được giới thiệu đi giám định khả năng lao động, nếu bị suy giảm khả năng lao động thì được hưởng trợ cấp thương tật một lần như sau:
Suy giảm từ 5% đến 30% khả năng lao động được hưởng 12 tháng tiền lương tối thiểu áp dụng đối với công chức, viên chức hành chính do Nhà nước quy định;nếu suy giảm từ 31% khả năng lao động trở lên được cộng thêm 1/2 (nửa) tháng tiền lương tối thiểu cho mỗi % tăng thêm.
3. Trường hợp vận động viên chết, thì thân nhân lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 08 tháng tiền lương tối thiểu áp dụng đối với công chức, viên chức hành chính do Nhà nước quy định và được trợ cấp một lần bằng 05 tháng tiền lương tối thiểu áp dụng đối với công chức, viên chức hành chính do Nhà nước quy định.
Điều 3. Đối với các vận động viên không phải là công chức, công nhân viên chức Nhà nước, khi thôi làm vận động viên được trợ cấp một lần, cứ mỗi năm làm vận động viên tập trung (tính cộng dồn) được hưởng 01 tháng (26 ngày/tháng) tiền công trước khi thôi việc, nhưng thấp nhất cũng bằng 2 tháng tiền công.
Điều 4. Quy định mức thưởng bằng tiền đối với các vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi và huấn luyện viên như sau:
1. Vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu quốc tế được hưởng mức thưởng như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng.
|
|
Thành tích Tên cuộc thi |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Phá kỷ lục các cuộc thi |
|
1 |
Đại hội Thể thao Đông Nam á (SEA Games); Giải vô địch Đông Nam á từng môn. |
15 |
10 |
7 |
Được cộng thêm 5 |
|
2 |
Đại hội thể thao Châu á (Asiad); Giải vô địch châu á từng môn. |
25 |
20 |
15 |
triệu đồng |
|
3 |
Vô địch thế giới từng môn. |
30 |
25 |
20 |
|
2. Vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu của giải vô địch trẻ Quốc tế (vô địch Đông Nam á, Châu á và Thế giới) được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, Điều này.
3. Vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu quốc gia mức thưởng cao nhất không quá 5 triệu đồng.
4. Đối với những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì được hưởng chung một mức thưởng như vận động viên.
5. Đối với các môn thể thao tập thể, số lượng vận động viên, huấn luyện viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, Điều này.
6. Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội, số lượng vận động viên, huấn luyện viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, Điều này.
Điều 5. Nguồn kinh phí chi trả cho các chế độ quy định tại Quyết định này được tính trong dự toán ngân sách sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm của Uỷ ban Thể dục Thể thao.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 7. Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 8. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/02/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao | |
| 15/03/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao | |
| 02/11/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 49/1998/QĐ-TTG chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao | |
| 12/11/2006 | Bị thay thế | Quyết định 234/2006/QĐ-TTg chế độ huấn luyện viên, vận động viên thể thao |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
49.1998.QD.TTg.doc |