Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích
| Số hiệu | 488/LĐTBXH-QĐ | Ngày ban hành | 21/11/1989 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 21/11/1989 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Trần Hiếu / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ được ban hành bởi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội vào ngày 21 tháng 11 năm 1989, nhằm mục tiêu quy định mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích. Quyết định này được ban hành dựa trên các nghị định và quyết định trước đó của Hội đồng Bộ trưởng, nhằm tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thống kê và báo cáo lao động nghĩa vụ công ích tại các địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc hướng dẫn lập báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích, áp dụng cho các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ lao động công ích. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cùng với các phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại các huyện, quận, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm các điều quy định rõ ràng về trách nhiệm, hướng dẫn ghi biểu, và các yêu cầu cụ thể về báo cáo. Các điểm nổi bật bao gồm việc quy định rõ trách nhiệm của các cấp trong việc lập và gửi báo cáo, cũng như cách thức ghi chép thông tin trong biểu mẫu báo cáo.
Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan tổ chức, hướng dẫn và thực hiện theo đúng quy định. Lộ trình thực hiện được xác định thông qua việc lập báo cáo định kỳ hai lần trong năm, nhằm đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong công tác thống kê lao động nghĩa vụ công ích.
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 488/LĐTBXH-QĐ |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 1989 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MẪU BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ LAO ĐỘNG NGHĨA VỤ CÔNG ÍCH
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 57/HĐBT
ngày 23-4-1987 và Quyết định số 113/HĐBT ngày 4-7-1988 của Hội đồng Bộ trưởng
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy cơ quan Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 56/HĐBT ngày 30-5-1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích;
Theo thoả thuận số 561/PPCĐ-TC ngày 15-11-1989 của Tổng cục Thống kê;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích và bản hướng dẫn thực hiện (kèm theo Quyết định này).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố, đặc khu thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, thực hiện Quyết định này.
Điều 4: Vụ trưởng, Vụ Chính sách lao động - xã hội thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
|
|
Trần Hiếu (Đã ký) |
BẢN HƯỚNG DẪN
LẬP BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ LAO ĐỘNG NGHĨA VỤ CÔNG ÍCH
(Ban hành theo Quyết định số 488-LĐTBXH-QĐ ngày 21-11-1989 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
I. TRÁCH NHIỆM
Biểu báo cáo thống kê LĐNVCI thực hiện hai kỳ trong năm (6 tháng đầu năm và cả năm) theo quy định sau:
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) lập, gửi Sở LĐ-TBXH và UBND, phòng thống kê cùng cấp.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, và UBND, chi cục thống kê tỉnh (thành phố, đặc khu).
II. GHI BIỂU
- Cột B: Dòng đầu ghi tổng số, tiếp theo ghi tên các đơn vị cấu thành.
+ Ở huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) ghi các xã (phường, thị trấn) cơ quan, xí nghiệp, trường học, bệnh viện đóng trên địa bàn.
Trong thực tế có một số cơ quan, xí nghiệp... đóng trên nhiều địa bàn tỉnh, huyện khác nhau. Do đó để tránh trùng, sót và vướng mắc khi huy động và báo cáo, Bộ quy định như sau: Đơn vị nào đóng ở trên địa bàn (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nào thì làm nghĩa vụ và báo cáo theo địa bàn đó. Nếu có vướng mắc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ trực tiếp giải quyết đối với những đơn vị đóng trên nhiều địa bàn (tỉnh, thành phố, đặc khu), trên cơ sở đó Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp giải quyết đối với những đơn vị đóng trên nhiều địa bàn (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) về nơi làm nghĩa vụ và đầu mối báo cáo.
+ Ở tỉnh (thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương) ghi tên các huyện, quận, thị xã, thành phố, thuộc tỉnh.
- Cột (1): số người có nghĩa vụ lao động công ích hàng năm là số người trong độ tuổi nghĩa vụ (nam: 18-45, nữ: 18-25) trừ số người được miễn, tạm miễn của địa phương.
- Cột (4), (5), (6), (7): ghi tổng số ngày công đã sử dụng trong từng ngày, ban bố số ngày công trực tiếp sử dụng trong từng ngày, số ngày công trực tiếp người có nghĩa vụ đi làm và số ngày công bằng tiền để thuê người làm thay (ghi chú: đơn vị tính: ngày công).
- Cột (9), (10): nếu ở địa phương có đóng thay bằng hiện vật (thóc, gạo) thì quy ra tiền theo giá kinh doanh của Nhà nước ở địa phương tại thời điểm người được huy động đóng góp.
|
Biểu TKLĐNVCI Gửi: Ngày 30 (sau kỳ báo cáo đối với cấp tỉnh). Ngày 15 (sau kỳ báo cáo đối với cấp huyện) |
LAO ĐỘNG NGHĨA VỤ (6 th áng đầu năm; cả năm 19...) Ban hành theo QĐ số 488/LĐ-TBXH-QĐ ngày 21/11/1989 của Bộ Lao động - TBXH |
- Đơn vị gửi:... - Đơn vị nhận:... |
Ghi chú: Khối lượng công việc hoàn thành (m3 đất đá đào đắp; km đường giao thông, kênh mương...)
|
|
|
|
|
Tổng số lượt người huy |
Số tiền do lao động nghĩa vụ công ích hàng năm đóng góp để thuê |
||||||
|
S |
|
Số người |
Đã huy động |
Đã sử dụng |
động |
người làm thay |
|||||
|
T |
Đơn vị |
có |
|
Trong |
Thuỷ lợi |
|
|
khẩn) |
(đồng) |
||
|
T |
|
NVLĐ công ích hàng năm |
Tổng số |
đó ngày công đóng bằng tiền |
Tổng số |
Riêng đê điều kè cống |
Giao thông |
Quốc phòng |
cấp (lượt người |
Trong kỳ báo cáo |
Còn lại đến cuối kỳ |
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199... |
|
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
|
Ký, họ và tên |
Ký, họ và tên, chức vụ |
(Ký và đóng dấu) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/11/1989 | Văn bản được ban hành | Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích | |
| 21/11/1989 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
488_LDTBXH-QD_41339.doc |