Quyết định 486/2003/QĐ-UB
Số hiệu | 486/2003/QĐ-UB | Ngày ban hành | 03/10/2003 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 03/10/2003 | |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Quang Vinh / Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
UBND TỈNH LÀO CAI Số: 486/2003/QĐ-UB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lào Cai, ngày 3 tháng 10 năm 2003 |
---|
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng tiểu khu đô thị số 11 – Khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường, thị xã Lào Cai – tỉnh Lào Cai (Giai đoạn 2003 đến 2010)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ vào Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 5/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Xét công văn số: 171/SXD ngày 26/9/2003 của Sở Xây dựng Lào Cai về việc xin phê duyệt quy hoạch xây dựng tiểu khu đô thị số 11 - khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường - thị xã Lào Cai - tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay phê duyệt quy hoạch xây dựng tiểu khu đô thị số 11 - khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường - thị xã Lào Cai tỉnh Lào Cai với những nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH:
1. Phạm vi quy hoạch: Vị trí khu đất quy hoạch thuộc khu đô thị số 4 cụm đô thị mới Lào Cai - Cam Đường.
Tổng diện tích quy hoạch: 9,36ha.
2. Ranh giới quy hoạch:
-
Phía Đông Bắc giáp trục đường B7.
-
Phía Tây Nam giáp với đường trục chính Lào Cai - Cam Đường.
-
Phía Nam giáp với đường T1 (vào trung tâm thể thao).
-
Phía Bắc giáp đường B6.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Mục tiêu:
- Xây dựng hoàn chỉnh tiểu khu đô thị số 11 trên cơ sở quy hoạch chi tiết khu đô thị số 4 - cụm đô thị Lào Cai - Cam Đường đã được phê duyệt, góp phần đô thị hóa bộ mặt kiến trúc thị xã, thu hút đầu tư trong nước và quốc tế.
2. Quy mô dân số:
Quy hoạch đến năm 2010 là 1.700 người.
3. Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích quy hoạch là 9,36ha. Trong đó:
TT | LOẠI ĐẤT | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
---|---|---|---|
1 | Đất công trình công cộng | 10.716 | 11,45 |
2 | Đất nhà ở chia lô | 37.454 | 40,01 |
3 | Đất biêt thư | 16.772 | 17,92 |
4 | Đất giao thông | 28.658 | 30,62 |
Tổng cộng: | 93.600 | 100 |
4. Phân khu chức năng:
* Khu nhà ở liền kề.
Toàn bộ khu nhà ở liền kề được bố trí dọc theo trục đường B7 và các đường nội bộ trong khu vực.
- Tổng diện tích khu nhà ở chia lô là 37.454m2
-
Diện tích một lô từ 107,25 m2 ÷ 136,5 m2.
-
Mật độ xây dựng tối đa: 80%.
-
Chỉ giới xây dựng: 4m tính từ lộ giới giao thông đến mặt tiền nhà.
-
Chiều cao xây dựng tối đa: 13,5 m.
-
Chiều cao xây dựng tối thiểu 4,2 m.
-
Dự kiến nhà xây 3 tầng.
-
Khu nhà ở được xây dựng theo đúng quy hoạch, các mẫu thiết kế được quản lí chặt chẽ và thống nhất. Các mẫu thiết kế được sắp xếp hài hòa tạo cảnh quan kiến trúc hợp lí. Các kiểu thiết kế phải đồng nhất về chiều cao, mật độ xây dựng, màu sắc hài hòa và thống nhất về chỉ giới xây dựng để tạo khuôn viên cây xanh ở mặt tiền nhà.
-
Giữa các dãy nhà bố trí một khoảng không gian 2m tạo sự thông thoáng, lưu thông không khí trong các khu nhà .
* Nhà ở kiểu biệt thự:
Được bố trí dọc theo đường trục chính Lào Cai - Cam Đường, đường T1 và tại vị trí đầu các khu nhà chia lô.
-
Diện tích một lô từ 409,5m2 ÷ 448,5 m2.
-
Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
-
Chỉ giới xây dựng: 5m tính từ lộ giới giao thông đến mặt tiền nhà.
-
Chiều cao xây dựng tối đa 13,5 m.
-
Chiều cao xây dựng tối thiểu 4,2 m.
-
Dự kiến nhà xây 3 tầng.
Nhà biệt thự được xây dựng theo mẫu thiết kế được quản lí chặt chẽ và thống nhất, đảm bảo mật độ xây dựng tạo diện tích sân vườn phù hợp trong khuôn viên các lô nhà.
* Nhà văn hóa khu vực
Trong khu vực bố trí một nhà văn hóa nằm trên đường T2 phục vụ cho khu dân cư, với diện tích 409,5 m2
* Khu trung tâm thương mại và dịch vụ công cộng.
-
Trong khu vực bố trí hai khu trung tâm thương mại và dịch vụ công cộng, với tổng diện tích 5.516 m2.
-
Mật độ xây dựng đối với khu trung tâm thương mại là 60%
-
Dự kiến xây dựng 5 tầng.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Quy hoạch giao thông.
* Nguyễn tắc thiết kế hệ thống giao thông:
-
Thiết kế quy hoạch giao thông trong khu vực đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu trong chuỗi đô thị, đảm bảo mỹ quan đô thị và các tiêu chuẩn về kinh tế kỹ thuật.
-
Tận dụng tối đa hiện trạng trong khu vực.
-
Tạo ra mạng lưới đường giao thông, bãi đỗ xe hoàn chỉnh, đáp ứng yêu của một khu đô thị mới hiện đại.
* Mạng lưới đường:
- Mặt cắt 1-1( trục chính lào Cai - Cam Đường):
- Lộ giới xây dựng: 58,5m (10+15,5+7,5+15,5+10)m.
- Mặt cắt 2-2:
- Lộ giới xây dựng: 13,5m (3 + 7,5 + 3 )m.
- Mặt cắt 3-3 ( B7):
- Lộ giới xây dựng 35m ( 7+21+7)m.
- Mặt cắt 4-4 :
- Lộ giới xây dựng 17,5m ( 5+ 7,5 + 5 )m.
* Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
-
Tổng diện tích đất giao thông 28.658m2.
-
Tổng chiều dài đường là 1.596 m
-
Tỷ lệ đất giao thông là: 30.62 %.
-
Độ dốc dọc imax =1%.
-
Độ dốc ngang mặt đường 2%.
-
Mặt đường Bê tông nhựa.
* Bãi đỗ xe tỉnh:
Trong khu vực bố trí một bãi đỗ xe tỉnh với quy mô diện tích: 1.970m2.
5.2. Quy hoạch thoát nước:
* Thoát nước mưa
-
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng dọc tuyến đường nội bộ của dự án.
-
Quy mô tuyến ống: Bao gồm các cống dọc có đường kính từ 600 đến 800mm được đặt dọc theo một bên của tuyến đường (mặt cắt 2-2), (mặt cắt 4-4) và đường T1.
* Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
-
Nước thải sinh hoạt sau khi xử lỷ qua bể tự hoại được thoát ra hệ thống thoát nước thải chung được bố trí sau các dãy nhà (phạm vi 2m).
-
Quy mô cống: Cống hộp chữ nhật B x H = 600 x 800mm.
5.3. Quy hoạch cấp Nước
* Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 1001/ng/ngày, đêm.
* Nguồn nước: Theo mạng cấp nước chung của thị xã Lào Cai.
* Mạng lưới đường ống:
-
Mạng lưới đường ống cấp nước trong dự án được thiết kế là mạng lưới kết hợp giữa mạng vòng và mạng nhánh cụt.
-
Hệ thống đường ống cấp nước có đường kính ø 60 ÷ ø 75 μμ
-
Dự kiến bố trí các họng cứu hoa tại các ngã ba và gần các công trình công cộng, tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hỏa lấy nước khi cần thiết.
5.4. Quy hoạch cấp điện
*\ Nguồn điện:
-
Nguồn điện được lấy từ đường điện cao thế nằm trên đường trục chính
-
Toàn bộ khu vực được cấp điện thông qua hai trạm biến áp 22/0,4 KV có dung lượng 400 KVA/trạm.
* Mạng lưới đường dây:
- Đường dây cung cấp điện cho khu vực dùng toàn bộ là cáp ngầm 0,4KV
III. KHÁI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG:
Tổng kinh phí xây dựng khái toán là: 262.486.468.543 đồng.
Trong đó:
TT | NỘI DUNG | THÀNH TIỀN | GHI CHÚ |
---|---|---|---|
1 | Công trình Kiến trúc | 210.405.600.000 | |
2 | Hạ tầng kỹ thuật | 52.080.868.543 | |
Tổng cộng: | 262.486.468.543 |
(Hai trăm sáu mươi hai tỷ, bốn trăm tám sáu triệu, bốn trăm sáu tám ngìn, năm trăm bốn ba đồng)
* Hình thức thực hiện đầu tư: Giao cho Chủ đầu tư lập dự án đầu tư theo cơ chế kinh doanh, trình duyệt theo trình tự xây dựng cơ bản hiện hành.
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên - Môi trường, UBND thị xã Lào Cai, Ban Quản lý xây dựng Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường xác định chỉ giới, công bố quy hoạch, tổ chức quản lý, thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường, Chủ tịch UBND thị xã Lào Cai, Trưởng Ban Quản lý xây dựng khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, Giám đốc Chi nhánh Miền Bắc - Tổng công ty XDCTGT5 và Thủ trưởng các sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Chủ tịch | |
---|---|
(Đã ký) | |
Bùi Quang Vinh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 486/2003/QĐ-UB]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 91-CP điều lệ quản lý quy hoạch đô thị] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 72/2001/NĐ-CP phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 486/2003/QĐ-UB] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 486/2003/QĐ-UB] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 486/2003/QĐ-UB] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 486/2003/QĐ-UB]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/10/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 486/2003/QĐ-UB | |
03/10/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 486/2003/QĐ-UB |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD 486-2003.zip |