Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh
| Số hiệu | 48/2015/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 08/10/2015 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 18/10/2015 | |
| Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Doãn Văn Hưởng / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 23 tháng 10 năm 2015, nhằm quy định cụ thể về số lượng, chức danh và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý và chi trả phụ cấp cho các chức danh này, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các cán bộ không chuyên trách tại các khu phố, ấp, tổ dân phố và tổ nhân dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng áp dụng là các cán bộ làm công tác đảng, điều hành và các đoàn thể chính trị - xã hội.
Cấu trúc của quyết định gồm 3 điều chính:
- Điều 1: Quy định cụ thể về số lượng, chức danh và mức phụ cấp cho từng chức danh.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành của quyết định.
- Điều 3: Quy định về trách nhiệm thi hành quyết định.
Các điểm mới trong quyết định bao gồm việc quy định chi tiết mức phụ cấp cho từng chức danh, với hệ số phụ cấp cụ thể cho từng vị trí, cũng như chế độ kiêm nhiệm cho cán bộ. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 48/2015/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH CỤ THỂ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA TỪNG CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở KHU PHỐ, ẤP, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3869/TTr-SNV ngày 13 tháng 10 năm 2015 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 5279/STP-VB ngày 05 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân như sau:
1. Về số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp:
a) Số lượng: ở mỗi khu phố, ấp bố trí từ 09 người trở lên (tùy theo nơi có 01 hoặc 02 cấp phó điều hành và có hoặc không có Chi hội Nông dân hoặc các chi hội, đoàn thể khác).
b) Chức danh:
- Cán bộ làm công tác đảng:
+ Bí thư Chi bộ khu phố, ấp (Bí thư đảng ủy bộ phận);
+ Phó Bí thư Chi bộ khu phố, ấp (Phó Bí thư đảng ủy bộ phận);
- Cán bộ làm công tác điều hành khu phố, ấp:
+ Trưởng khu phố, ấp;
+ Phó Trưởng khu phố, ấp;
- Cán bộ làm công tác Mặt trận:
+ Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu phố, ấp;
+ Phó Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu phố, ấp.
- Cán bộ là trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội ở khu phố, ấp:
+ Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh;
+ Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ;
+ Chi hội trưởng Hội Nông dân.
- Trưởng các chi hội khác ở khu phố, ấp:
c) Mức hệ số phụ cấp hàng tháng so với mức lương cơ sở đối với từng chức danh:
- Bí thư Chi bộ được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,7;
- Phó Bí thư Chi bộ được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,5.
Đối với khu phố, ấp có Đảng ủy bộ phận hoặc có nhiều chi bộ, mức phụ cấp cụ thể đối với từng chức danh do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trao đổi với Đảng ủy cùng cấp và tự phân bổ cho phù hợp trong định mức phụ cấp quy định nêu trên.
- Trưởng khu phố, ấp được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,7;
- Phó Trưởng khu phố, ấp được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,5.
Đối với khu phố, ấp có 02 cấp phó, mức phụ cấp đối với từng chức danh cán bộ làm công tác điều hành khu phố, ấp do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trao đổi với Đảng ủy cung cấp và tự phân bổ cho phù hợp trong định mức phụ cấp quy định nêu trên.
- Trưởng ban công tác Mặt trận khu phố, ấp được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,5;
- Phó Trưởng ban công tác Mặt trận khu phố, ấp được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,3.
- Cán bộ là trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội ở khu phố, ấp (Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Nông dân), mỗi chức danh được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,3.
- Phụ cấp đối với những người là trưởng các chi hội khác ở khu phố, ấp với tổng hệ số khoảng 0,6 và mỗi chức danh được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,2.
Đối với khu phố, ấp không có Chi hội Nông dân hoặc không có các chi hội khác ở khu phố, ấp, thì phần kinh phí còn lại do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trao đổi với Đảng ủy cùng cấp và tự phân bổ tăng thêm cho các chức danh ở khu phố, ấp.
(Các mức phụ cấp trên bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế, do cá nhân đăng ký với phường, xã, thị trấn để mua).
2. Về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ tổ dân phố, tổ nhân dân:
a) Số lượng: ở mỗi tổ dân phố, tổ nhân dân bố trí từ 02 đến 03 người (theo Quy chế tổ chức và hoạt động của khu phố, tổ dân phố và ấp, tổ nhân dân do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành).
b) Chức danh:
- Tổ trưởng tổ dân phố, tổ nhân dân;
- Tổ phó tổ dân phố, tổ nhân dân.
c) Mức hệ số phụ cấp hàng tháng so với mức lương cơ sở đối với từng chức danh:
- Tổ trưởng tổ dân phố, tổ nhân dân được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,3;
- Tổ phó tổ dân phố, tổ nhân dân được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,2.
Đối với tổ dân phố, tổ nhân dân có 02 cấp phó, mức phụ cấp đối với từng chức danh do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trao đổi với Đảng ủy cùng cấp và tự phân bổ cho phù hợp trong định mức phụ cấp quy định nêu trên.
(Các mức phụ cấp trên bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế, do cá nhân đăng ký với phường, xã, thị trấn để mua).
3. Về chế độ kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách ở khu phố - ấp, tổ dân phố - tổ nhân dân:
a) Cán bộ, công chức phường, xã, thị trấn; cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn nếu kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách ở khu phố - ấp, tổ dân phố - tổ nhân dân mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại Điểm a, Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2 của Điều này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng thêm 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số cao nhất.
b) Cán bộ không chuyên trách ở khu phố - ấp, tổ dân phố - tổ nhân dân kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách ở khu phố - ấp, tổ dân phố - tổ nhân dân mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại Điểm a, Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2 của Điều này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng thêm 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh có hệ số cao nhất.
c) Phần quỹ khoán phụ cấp đối với khu phố, ấp dôi ra do thực hiện kiêm nhiệm chức danh theo Điểm a, Điểm b, Khoản 3 của Điều này, tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trao đổi với Đảng ủy cùng cấp và tự phân bổ tăng thêm đối với các cán bộ không chuyên trách ở khu phố - ấp cho phù hợp đặc điểm mỗi khu phố, ấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân 2004
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Luật Khoa học và công nghệ 2013
Nghị định 64/2013/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong khoa học công nghệ
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ mới nhất
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
Thông tư 187/2009/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ, phí cấp chứng nhân dan
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/10/2015 | Văn bản được ban hành | Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh | |
| 18/10/2015 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD 48-2015.doc | |
|
|
Quy dinh ban hanh kem theo QD 48-2015.doc | |
|
|
VanBanGoc_Quyet dinh 48-2015.PDF |