Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai
Số hiệu | 48/2007/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 12/09/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/10/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 687+688 | Ngày đăng công báo | 25/09/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 47/2014/TT-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Dương, đồng thời xác định khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đồng Nai. Mục tiêu chính của quyết định này là đảm bảo an toàn hàng hải, quản lý hiệu quả hoạt động hàng hải tại các vùng nước cảng biển này.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các vùng nước trước bến cảng, cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão tại các địa điểm cụ thể trên sông Đồng Nai, sông Thị Vải, sông Nhà Bè và sông Lòng Tàu. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải tại các vùng nước này.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố cụ thể vùng nước cảng biển tại Đồng Nai và Bình Dương.
- Điều 2: Quy định phạm vi vùng nước cảng biển theo mực nước thủy triều lớn nhất.
- Điều 3: Xác định các khu vực đón trả hoa tiêu, kiểm dịch và neo đậu.
- Điều 4: Nêu rõ trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Đồng Nai trong quản lý hoạt động hàng hải.
- Điều 5: Quy định hiệu lực thi hành của quyết định.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của quyết định này. Điều này tạo điều kiện cho việc thực hiện các quy định mới một cách đồng bộ và hiệu quả hơn trong quản lý cảng biển tại khu vực.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH ĐỒNG NAI, TỈNH BÌNH DƯƠNG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI ĐỒNG NAI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 07 năm 2006 của Chính phủ
về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tại Công văn số
7856/UBND-CNN ngày 14 tháng 11 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng không Việt
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
1. Nay công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, bao gồm:
a) Vùng nước trước bến cảng, cầu cảng của cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai:
- Trên sông Đồng Nai: Đồng Nai 1, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3 và STC-GAS;
- Trên sông Thị Vải: Gò Dầu A1, Gò Dầu A2, Gò Dầu B1, Gò Dầu B2, Gò Dầu B3, Chuyên dụng Long Thành, GAS-PVC Phước Thái và Phước Thái (Vedan);
- Trên sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu: Phú Đông, Chuyên dụng Phước Khánh, Xăng dầu Phước Khánh, Hóa dầu AP, LAFARGE Xi măng.
b) Vùng nước trước bến cảng, cầu cảng thuộc địa phận tỉnh Bình Dương: Bình Dương.
c) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2: Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Trên sông Đồng Nai:
a) Vùng nước trước các cầu cảng, bến cảng Đồng Nai 1, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3 và STC-GAS: được giới hạn bởi đường thẳng cắt ngang sông cách cầu Đồng Nai 150 mét về phía hạ lưu, chạy dọc theo bờ sông phía tỉnh Đồng Nai và mép tuyến luồng đường thủy nội địa quốc gia đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng STC-GAS 500 mét về phía hạ lưu;
b) Vùng nước trước cầu cảng tổng hợp Bình Dương: được giới hạn bởi đường thẳng cắt ngang sông cách cầu Đồng Nai 150 mét về phía hạ lưu, chạy dọc theo bờ sông phía tỉnh Bình Dương và mép tuyến luồng đường thủy nội địa quốc gia đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng tổng hợp Bình Dương 300 mét về phía hạ lưu.
2. Trên sông Thị Vải: là vùng nước được giới hạn từ đường vĩ tuyến 10o38’24” N chạy dọc theo hai bờ sông về phía thượng lưu đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép bến cảng chuyên dụng Phước Thái (Vedan) 800 mét về phía thượng lưu.
3. Trên sông Nhà Bè và sông Lòng Tàu: là vùng nước trước các cầu cảng Phú Đông, Chuyên dụng Phước Khánh, Xăng dầu Phước Khánh, Hóa dầu AP, LAFARGE Xi măng, được giới hạn từ ranh giới biên phải mép luồng cảng biển đến bờ sông về phía thượng lưu cầu cảng Phú Đông 200 mét và về phía hạ lưu cầu cảng Chuyên dụng Phước Khánh 200 mét.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu.
2. Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão:
a) Trên sông Đồng Nai: theo quyết
định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt
b) Trên sông Thị Vải: theo quyết
định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Điều 4.
1.Cảng vụ hàng hải Đồng Nai có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ hàng hải Đồng Nai và Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương:
a) Cảng vụ hàng hải Đồng Nai có trách nhiệm:
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đi vào vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu;
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí do Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu chỉ định để vào vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí;
- Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng trong vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, kể cả tàu thuyền vào cảng biển thuộc tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương nhưng phải neo đậu, chuyển tải tại khu chuyển tải Gò Gia trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
b) Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền ra vào cảng biển thuộc tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải Đồng Nai.
3. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ hàng hải Đồng Nai và Cảng vụ hàng hải thành phố Hồ Chí Minh:
a) Cảng vụ hàng hải Đồng Nai có trách nhiệm:
- Phối hợp với Cảng vụ hàng hải thành phố Hồ Chí Minh bảo đảm trật tự, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng trên sông Đồng Nai, sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương nhưng phải neo đậu, tránh bão trong vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh;
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải thành phố Hồ Chí Minh biết tên, quốc tịch, hô hiệu, các thông số kỹ thuật chính và các thông tin cần thiết khác của tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng trên sông Đồng Nai, sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh; riêng tàu thuyền rời cầu cảng, bến cảng trên sông Nhà Bè và sông Lòng tàu thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai phải thông báo trước khi tàu thuyền rời cầu cảng, bến cảng;
- Thực hiện thủ tục tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng trên sông Đồng Nai, sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương.
b) Cảng vụ hàng hải thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng trên sông Đồng Nai, sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương nhưng phải neo đậu, tránh bão trong vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, tránh bão và chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được thông báo của Cảng vụ hàng hải Đồng Nai phải xác báo cho Cảng vụ hàng hải Đồng Nai biết.
c) Những vụ việc phát sinh của tàu thuyền xảy ra tại vùng nước cảng biển do Cảng vụ hàng hải nào quản lý thì Cảng vụ hàng hải đó chủ trì giải quyết theo quy định của pháp luật; trường hợp vụ việc xảy ra tại ranh giới vùng nước cảng biển của hai Cảng vụ hàng hải thì do Cảng vụ hàng hải nơi tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng đó chủ trì giải quyết.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương, Giám đốc Sở Giao thông công chính thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Đồng Nai, Giám đốc Cảng vụ hàng hải thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/09/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai | |
10/10/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai | |
15/12/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 48/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Đồng Nai | |
15/12/2014 | Bị bãi bỏ | Thông tư 47/2014/TT-BGTVT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD 48_2007_QD-BGTVT.doc |