Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền
| Số hiệu | 470/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 13/04/2009 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/04/2009 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 215+216, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 24/04/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 470/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 13 tháng 04 năm 2009 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, với mục tiêu thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền. Văn bản này nhằm tăng cường công tác chỉ đạo và phối hợp giữa các Bộ, ngành trong việc phòng ngừa và ngăn chặn hoạt động rửa tiền trên lãnh thổ Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, các Bộ, ngành liên quan đến công tác phòng, chống rửa tiền.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo. Cụ thể:
- Điều 1: Thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo.
- Điều 3: Thành phần của Ban Chỉ đạo.
- Điều 4: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Điều 6: Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo được cấp từ ngân sách nhà nước.
- Điều 8: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao. Đây là một bước quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống rửa tiền tại Việt Nam, đồng thời thể hiện cam kết của Chính phủ trong việc thực hiện các nghĩa vụ quốc tế về chống rửa tiền.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 470/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 74/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 06 năm 2005 của Chính phủ về
phòng, chống rửa tiền;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối
hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập và quy định vị trí, chức năng của Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền
Thành lập Ban Chỉ đạo về phòng, chống rửa tiền (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo).
Ban Chỉ đạo là tổ chức phối hợp liên ngành giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo và điều phối hoạt động giữa các Bộ, ngành trong công tác phòng, chống rửa tiền trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo xây dựng chiến lược, chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch, cơ chế, giải pháp trong công tác phòng, chống rửa tiền.
2. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều phối hoạt động, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá công tác phòng, chống rửa tiền trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo việc triển khai thực hiện nghĩa vụ thành viên của Việt Nam trong Nhóm châu Á – Thái Bình Dương về chống rửa tiền (APG) và kế hoạch tiến tới thực hiện đầy đủ 40+9 Khuyến nghị của Lực lượng đặc nhiệm tài chính về chống rửa tiền (FATF).
4. Phối hợp với các lực lượng nòng cốt trong công tác chống khủng bố nhằm nghiên cứu, đề xuất cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chính sách pháp luật, chương trình, biện pháp chống tài trợ cho khủng bố trên lãnh thổ Việt Nam.
5. Duyệt báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện công tác phòng, chống rửa tiền theo từng thời kỳ và khi Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.
6. Giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, ban hành chủ trương, chính sách về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phòng, chống rửa tiền phù hợp từng thời kỳ.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ phân công.
Điều 3. Thành phần của Ban Chỉ đạo
1. Trưởng Ban Chỉ đạo: Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Sinh Hùng.
2. Các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Lãnh đạo Bộ Công an.
3. Các ủy viên:
- Mời 01 Lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao;
- Mời 01 Lãnh đạo Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- 01 Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ;
- 01 Lãnh đạo Bộ Tư pháp;
- 01 Lãnh đạo Bộ Ngoại giao;
- 01 Lãnh đạo Bộ Nội vụ;
- 01 Lãnh đạo Bộ Tài chính;
- 01 Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- 01 Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông;
- 01 Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ;
- 01 Lãnh đạo Bộ Quốc phòng.
4. Tổ Thường trực giúp việc cho Ban Chỉ đạo
Ban Chỉ đạo có Tổ Thường trực giúp việc, gồm cán bộ, chuyên gia thuộc các đơn vị nêu tại Điều 3 Quyết định này.
Điều 4. Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cử đơn vị chịu trách nhiệm về công tác phòng, chống rửa tiền giúp việc cho cơ quan thường trực và đảm bảo các điều kiện hoạt động của Ban Chỉ đạo.
Điều 5. Hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ Thường trực giúp việc
1. Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Trưởng Ban Chỉ đạo phê duyệt thành viên Ban Chỉ đạo và quyết định bổ sung, thay thế thành viên Ban Chỉ đạo khi cần thiết. Thủ trưởng các đơn vị nêu tại Điều 3 Quyết định này cử đại diện lãnh đạo tham gia thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên Tổ Thường trực giúp việc.
2. Trưởng Ban Chỉ đạo ủy quyền cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định thành lập và điều hành Tổ Thường trực giúp việc cho Ban Chỉ đạo.
3. Các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ Thường trực giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
4. Trưởng Ban Chỉ đạo ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo, Tổ Thường trực giúp việc, cơ chế điều hành, cơ chế tài chính, chế độ thông tin, báo cáo.
5. Văn bản do Trưởng Ban Chỉ đạo ký sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ. Văn bản do các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo ký sử dụng con dấu của Bộ, ngành liên quan.
Điều 6. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo
Kinh phí cho hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách nhà nước cấp và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Ban Chỉ đạo, các thành viên Ban Chỉ đạo và các đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Quyết định 34/2007/QĐ-TTg Quy chế thành lập, tổ chức hoạt động tổ chức phối hợp liên ngành
Nghị định 74/2005/NĐ-CP phòng, chống rửa tiền
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/04/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền | |
| 13/04/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 470/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD470TTG.zip |