Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử
Số hiệu | 45/2014/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 15/08/2014 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/10/2014 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 45/2014/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp cho người làm việc trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện khuyến khích và ghi nhận công sức của các công chức, viên chức và người lao động trong lĩnh vực có tính chất đặc thù và rủi ro cao này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các đối tượng làm việc tại Cục Năng lượng nguyên tử, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam. Đối tượng áp dụng là công chức, viên chức và người làm việc theo hợp đồng lao động đã được xếp lương theo quy định hiện hành.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 3: Quy định mức phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp, với các mức khác nhau tùy thuộc vào mức độ tiếp xúc với nguồn bức xạ.
- Điều 4: Đưa ra các trường hợp không được tính hưởng phụ cấp.
- Điều 5: Nguồn kinh phí chi trả được đảm bảo từ ngân sách nhà nước.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc phân loại mức phụ cấp dựa trên mức độ tiếp xúc với bức xạ, điều này thể hiện sự quan tâm đến an toàn lao động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2014 và Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2014/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm việc trong các đơn vị thuộc lĩnh vực năng lượng nguyên tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc tại Cục Năng lượng nguyên tử, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 3. Mức phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp
Mức phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được tính trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) gồm các mức sau đây:
1. Mức phụ cấp 70% áp dụng đối với người làm việc trực tiếp, thường xuyên tiếp xúc với nguồn bức xạ.
2. Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với người làm việc hành chính, phục vụ trực tiếp tại các cơ sở mà có nguy cơ nhiễm xạ.
3. Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với người làm việc gián tiếp, không thường xuyên tiếp xúc với nguồn bức xạ.
4. Mức phụ cấp 20% áp dụng với người làm việc hành chính, phục vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 4. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm việc trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
1. Đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Đi công tác, học tập trong nước không trực tiếp làm các công việc được phân công thuộc lĩnh vực năng lượng nguyên tử liên tục từ 06 (sáu) tháng trở lên.
3. Nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 03 (ba) tháng trở lên, trừ trường hợp nghỉ để chữa bệnh.
4. Nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội (tính tròn tháng).
5. Bị tạm giữ, tạm giam theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thời gian bị đình chỉ công tác (tính tròn tháng).
6. Đi công tác, làm các công việc khác không thuộc lĩnh vực năng lượng nguyên tử liên tục từ 06 (sáu) tháng trở lên theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Nguồn kinh phí chi trả
Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp quy định tại Quyết định này được bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 6. Nguyên tắc áp dụng
1. Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này thuộc đối tượng hưởng của các chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp khác nhau thì chỉ được hưởng một chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp có mức hưởng cao nhất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhau thì chỉ được hưởng mức phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp tương ứng với vị trí công việc theo chức năng, nhiệm vụ chính hoặc theo quy định về biên chế của đơn vị.
3. Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp quy định tại Điều 3 Quyết định này được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2014.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Năng lượng nguyên tử 2008]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 07/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Năng lượng nguyên tử mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/08/2014 | Văn bản được ban hành | Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử | |
01/10/2014 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 45/2014/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp người làm việc lĩnh vực năng lượng nguyên tử |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
45.2014.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_45.2014.QD.TTg.pdf |