Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập
Số hiệu | 44/1999/QĐ-BGD&ĐT | Ngày ban hành | 29/12/1999 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/01/2000 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Minh Hiển / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 18/01/2007 |
Tóm tắt
Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT được ban hành nhằm quy định điều kiện, nội dung và hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập. Mục tiêu của thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng và minh bạch cho việc thăng hạng viên chức, từ giảng viên (hạng III) lên giảng viên chính (hạng II) và từ giảng viên chính lên giảng viên cao cấp (hạng I).
Phạm vi điều chỉnh của thông tư áp dụng cho viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và các tổ chức, cá nhân liên quan. Cấu trúc của thông tư được chia thành bốn chương, bao gồm:
- Chương I: Quy định chung, nêu rõ phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nguyên tắc thi thăng hạng.
- Chương II: Nội dung và hình thức thi thăng hạng từ giảng viên lên giảng viên chính.
- Chương III: Nội dung và hình thức thi thăng hạng từ giảng viên chính lên giảng viên cao cấp.
- Chương IV: Tổ chức thực hiện, quy định về trách nhiệm của các cơ quan và cá nhân liên quan.
Các điểm mới của thông tư bao gồm quy định miễn thi ngoại ngữ và tin học cho một số trường hợp nhất định, cũng như yêu cầu về việc cử viên chức tham dự kỳ thi dựa trên nhu cầu và vị trí việc làm. Thông tư có hiệu lực từ ngày 05 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 44/1999/QĐ-BGD&ĐT.
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2017/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2785/BNV-CCVC ngày 26 tháng 5 năm 2017 về việc dự thảo Thông tư Quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập từ giảng viên (hạng III) lên giảng viên chính (hạng II) và từ giảng viên chính (hạng II) lên giảng viên cao cấp (hạng I).
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập được áp dụng quy định tại Thông tư này để tham gia dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Điều 2. Nguyên tắc thi thăng hạng
1. Việc cử viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và nhu cầu của cơ sở giáo dục đại học công lập.
2. Việc tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều kiện dự thi
Viên chức được cử đi dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên khi có đủ các điều kiện sau:
1. Cơ sở giáo dục đại học công lập có nhu cầu và được cấp có thẩm quyền cử đi dự thi.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 đối với viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02; đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 đối với viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01.
3. Được thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học đánh giá có đủ phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp; hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự thi; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
4. Có đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
Điều 4. Miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Miễn thi ngoại ngữ đối với viên chức thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở đào tạo nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.
b) Đã có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
c) Đã có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B1 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giảng viên (hạng III) lên giảng viên chính (hạng II); chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B2 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 500 điểm, TOEFL CBT 173 điểm, TOEFL iBT 61 điểm, IELTS 5,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giảng viên chính (hạng II) lên giảng viên cao cấp (hạng I).
Các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại điểm này còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
2. Đối với giảng viên chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài thì các quy định miễn thi ngoại ngữ tại khoản 1 Điều này phải là ngôn ngữ khác với chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài đang giảng dạy.
Điều 5. Miễn thi tin học trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Miễn thi tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.
Chương II
NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIẢNG VIÊN (HẠNG III) LÊN GIẢNG VIÊN CHÍNH (HẠNG II)
Điều 6. Bài thi kiến thức chung
1. Nội dung thi:
a) Chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về giáo dục và đào tạo nói chung và giáo dục đại học nói riêng;
b) Xu hướng quốc tế, chiến lược, chính sách phát triển giáo dục đại học của Việt Nam;
c) Các chính sách và quản lý nhà nước về giáo dục đại học;
d) Vấn đề đổi mới quản lý giáo dục đại học và quản trị nhà trường;
đ) Quan điểm, định hướng chiến lược phát triển các ngành hoặc chuyên ngành đào tạo của nhà trường;
e) Pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II);
g) Dung lượng kiến thức của đề thi và nội dung thi về lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 70%, về pháp luật viên chức là 30%.
2. Hình thức thi: Tự luận.
3. Thời gian thi: 180 phút.
Điều 7. Bài thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
1. Nội dung thi: Viên chức dự thi trình bày báo cáo tổng quan về kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học của viên chức từ khi được bổ nhiệm vào chức danh đang giữ cho đến thời điểm đăng ký dự thi thăng hạng, trao đổi các vấn đề về chuyên môn thuộc lĩnh vực đảm nhiệm.
2. Hình thức thi: Thuyết trình và phỏng vấn trực tiếp.
3. Thời gian thi thuyết trình và phỏng vấn: 30 phút/người.
Điều 8. Bài thi ngoại ngữ
1. Nội dung thi: Các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình độ bậc 3 (B1) theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), do viên chức đăng ký một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
Trường hợp là giảng viên chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài thì phải thi ngoại ngữ thứ hai ở trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II).
2. Hình thức thi: Viết.
3. Thời gian thi: 90 phút.
Điều 9. Bài thi tin học
1. Nội dung thi: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II).
2. Hình thức thi: Trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy vi tính.
3. Thời gian thi: 45 phút.
Chương III
NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIẢNG VIÊN CHÍNH (HẠNG II) LÊN GIẢNG VIÊN CAO CẤP (HẠNG I)
Điều 10. Bài thi kiến thức chung
1. Nội dung thi:
a) Chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về giáo dục và đào tạo nói chung và giáo dục đại học nói riêng;
b) Xu hướng quốc tế, chiến lược, chính sách phát triển giáo dục đại học của Việt Nam;
c) Các chính sách và quản lý nhà nước về giáo dục đại học;
d) Vấn đề đổi mới quản lý giáo dục đại học và quản trị nhà trường;
đ) Quan điểm, định hướng chiến lược phát triển các ngành hoặc chuyên ngành đào tạo của nhà trường;
e) Pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I);
g) Dung lượng kiến thức của đề thi và nội dung thi về lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 70%, về pháp luật viên chức là 30%.
2. Hình thức thi: Tự luận.
3. Thời gian thi: 180 phút.
Điều 11. Bài thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
1. Nội dung thi: Viên chức dự thi trình bày báo cáo tổng quan về kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học của viên chức từ khi được bổ nhiệm vào chức danh đang giữ cho đến thời điểm đăng ký dự thi thăng hạng, trao đổi các vấn đề về chuyên môn thuộc lĩnh vực đảm nhiệm.
2. Hình thức thi: Thuyết trình và phỏng vấn trực tiếp.
3. Thời gian thi thuyết trình và phỏng vấn: 30 phút/người.
Điều 12. Bài thi ngoại ngữ
1. Nội dung thi: Các kỹ năng đọc hiểu, viết, nghe và nghe nói (hội thoại) ở trình độ bậc 4 (B2) theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), do viên chức đăng ký một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
Trường hợp là giảng viên chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài thì phải thi ngoại ngữ thứ hai ở trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I).
2. Hình thức thi: Viết và phỏng vấn (hội thoại).
3. Thời gian thi: Viết 90 phút và phỏng vấn (hội thoại) 15 phút.
Điều 13. Bài thi tin học
1. Nội dung thi: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I).
2. Hình thức thi: Trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy tính.
3. Thời gian thi: 45 phút.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học căn cứ vào điều kiện quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền được giao cử viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức trước ngày 31 tháng 12 năm 2018 chưa yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày công bố kết quả thi thăng hạng thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức phải có trách nhiệm cử viên chức đã tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập tham dự khóa bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp dự thi. Trường hợp viên chức được cử đi bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp dự thi mà không tham gia khóa bồi dưỡng hoặc kết quả học tập không đạt yêu cầu thì cơ quan có thẩm quyền không bổ nhiệm viên chức vào hạng chức danh nghề nghiệp trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng và không bảo lưu kết quả kỳ thi đã tham dự.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2017.
2. Quyết định số 44/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính trong các trường đại học và cao đẳng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 04/1999/TT-TCCP tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức hướng dẫn thực hiện Nghị định 95/1998/NĐ-CP] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 95/1998/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP quy chế thi nâng ngạch công chức
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/12/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập | |
13/01/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập | |
15/03/2006 | Được bổ sung | Quyết định 04/2006/QĐ-UBND Quy định tổ chức Khối thi đua thực hiện chấm điểm | |
18/01/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập | |
05/09/2017 | Bị thay thế | Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT quy chế thi thăng hạng viên chức giảng dạy giáo dục đại học công lập |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
44.1999.QD.BGDDT.doc | |
|
Bieu mau.doc |