Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19
Số hiệu | 437/QĐ-BYT | Ngày ban hành | 20/02/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/03/2002 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Lê Ngọc Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 437/QĐ-BYT ban hành ngày 27 tháng 02 năm 2022 của Bộ Y tế nhằm mục đích sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19, nhằm cập nhật và hoàn thiện quy trình điều trị cho bệnh nhân COVID-19 trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này tập trung vào việc điều chỉnh các nguyên tắc điều trị và danh sách thuốc kháng vi rút được sử dụng trong điều trị COVID-19. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ sở y tế, cán bộ y tế và bệnh nhân COVID-19 trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều khoản quy định cụ thể về nội dung sửa đổi, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Ban hành nội dung sửa đổi tại Bảng 4 và Bảng 5 liên quan đến nguyên tắc điều trị và thuốc kháng vi rút.
- Điều 2: Quy định hiệu lực của quyết định từ ngày ký.
- Điều 3: Đề cập đến trách nhiệm thi hành quyết định.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc cập nhật các thuốc kháng vi rút như Remdesivir và Molnupiravir, cùng với các chỉ định và chống chỉ định cụ thể cho từng loại thuốc. Quyết định cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc theo dõi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân trong quá trình điều trị.
Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc để đảm bảo hiệu quả trong công tác điều trị COVID-19.
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 437/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COVID-19
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội dung sửa đổi tại Bảng 4: Tổng hợp nguyên tắc điều trị người bệnh COVID-19 thuộc mục 6.1 và Bảng 5: Các thuốc kháng vi rút trong điều trị COVID-19 thuộc tiểu mục 6.2.1. Thuốc kháng vi rút của “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19” ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-BYT ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Chánh Thanh tra; Tổng Cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Tổng Cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế; Giám đốc các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 27 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
VI. ĐIỀU TRỊ
6.1. Tổng hợp nguyên tắc điều trị
Bảng 1. Tổng hợp nguyên tắc điều trị người bệnh COVID-19
Chẩn đoán |
Người nhiễm không triệu chứng |
Nhẹ |
Trung hình |
Nặng |
Nguy kịch |
|
|
- SpO2 > 96% - Nhịp thở < 20 lần/phút |
- SpO2 94- 96% - Nhịp thở 20-25 lần/phút - Tổn thương trên XQ < 50% - Hoặc người bệnh COVID-19 mức độ nhẹ có bệnh lý nền, coi như mức độ trung bình. |
- SpO2 < 94% - Nhịp thở > 25 lần/phút - Tổn thương trên XQ > 50% |
- Người bệnh suy hô cần đặt nội khí quản thông khí xâm nhập hoặc - Người bệnh có sốc hoặc - Người bệnh có suy đa tạng |
Molnupiravir |
Không |
Có[1] |
Có1 |
Không |
Không |
Ghi chú: Người bệnh nhiễm COVID-19 không triệu chứng hoặc mức độ nhẹ có thể điều trị tại nhà hoặc các cơ sở thu dung điều trị COVID-19 tùy theo tình hình dịch tại từng địa phương. |
6.2. Điều trị nguyên nhân
6.2.1. Thuốc kháng vi rút
Bảng 2. Các thuốc kháng vi rút trong điều trị COVID-19
Hoạt chất |
Chỉ định |
Chống chỉ định |
Liều dùng |
Chú ý |
Remdesivir |
- Người bệnh nội trú, mức độ nhẹ và có ít nhất một yếu tố nguy cơ tiến triển nặng; mức độ trung bình và nặng, khởi phát bệnh chưa quá 10 ngày có suy hô hấp phải thở oxy, thở HFNC, thở máy không xâm nhập - Nên phối hợp với corticoid (ưu tiên dexamethason). - Với các trường hợp đã được điều trị bằng remdesivir trước khi thở máy xâm nhập hoặc ECMO thì có thể tiếp tục dùng remdesivir cho đủ liệu trình. |
- Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc. - Người bệnh có men gan ALT tăng trên 5 lần giới hạn trên của khoảng giá trị bình thường. |
+ Người ≥ 12 tuổi và cân nặng > 40kg: Ngày đầu 200mg, những ngày sau 100mg/ngày, truyền tĩnh mạch 1 lần trong 30 - 120 phút. + Thời gian điều trị: 5 ngày, nếu không cải thiện về lâm sàng có thể điều trị thêm 5 ngày tiếp. |
- Trẻ em < 12 tuổi thực hiện theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị COVID-19 ở trẻ em. - PNCT và nuôi con bằng sữa mẹ; Chưa có dữ liệu đầy đủ. Không khuyến cáo trừ trường hợp lợi ích vượt trội so với nguy cơ. - Theo dõi người bệnh trong thời gian truyền và trong vòng 1 h sau truyền để phát hiện và xử trí kịp thời phản vệ và các phản ứng tiêm truyền (nếu có). - Theo dõi tăng men gan trong quá trình sử dụng thuốc. Ngưng sử dụng thuốc nếu ALT tăng trên 5 lần giới hạn trên bình thường trong quá trình điều trị. - Chưa có đủ thông tin khuyến cáo sử dụng thuốc cho người bệnh có mức lọc cầu thận ước tính eGFR < 30mL/phút). - Thông tin chi tiết thêm về thuốc thực hiện theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc |
Molnupiravir |
- Bệnh nhân COVID-19 người lớn từ 18 tuổi trở lên mức độ nhẹ đến trung bình và có ít nhất một yếu tố nguy cơ làm bệnh tiến triển nặng. - Thuốc sử dụng trong vòng 5 ngày kể từ khi khởi phát các triệu chứng hoặc có kết quả xét nghiệm dương tính. Bệnh nhân cần nhập viện đã được khởi trị molnupiravir trước đó có thể tiếp tục sử dụng thuốc để hoàn thành phác đồ điều trị 5 ngày tùy theo quyết định của BS điều trị. |
Quá mẫn với monulpiravir hay bất kỳ thành phần nào của thuốc |
800 mg/lần, uống x 2 lần/ngày. - Thời gian điều trị: 5 ngày. |
- Không khuyến cáo sử dụng cho PNCT, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi do quan ngại nguy cơ độc tính trên thai nhi, trên xương, sụn của thuốc. - Phụ nữ có khả năng mang thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp và có hiệu quả trong quá trình điều trị và trong vòng 04 ngày sau khi sử dụng liều molnupiravir cuối cùng - PN cho con bú: không khuyến cáo cho con bú trong thời gian điều trị và trong vòng 04 ngày sau khi sử dụng liều molnupiravir cuối cùng - Đối với nam giới trong độ tuổi sinh sản sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp và hiệu quả trong thời gian điều trị và ít nhất 3 tháng sau liều monulpiravir cuối cùng - Thông tin chi tiết về thuốc thực hiện theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được Bộ Y tế phê duyệt |
[1] Có sự theo dõi của nhân viên y tế
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/02/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19 | |
07/03/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 437/QĐ-BYT 2022 sửa đổi Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID19 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
437.QD.BYT.doc | |
|
phuluc.rar |