Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
Số hiệu | 4353/2001/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 18/12/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2002 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Trần Doãn Thọ / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 05/12/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm thiết lập quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ tại Việt Nam, với mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo và đảm bảo an toàn giao thông. Văn bản này quy định rõ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, bao gồm các cơ quan quản lý và cơ sở đào tạo lái xe trên toàn quốc, ngoại trừ các cơ sở thuộc ngành Công an và Quân đội.
Quy chế được cấu trúc thành bốn chương chính. Chương 1 quy định những quy định chung về phạm vi và đối tượng áp dụng. Chương 2 tập trung vào các cơ sở đào tạo lái xe, nêu rõ nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn kỹ thuật và nghiệp vụ chuyên môn của các cơ sở này. Chương 3 quy định về cơ quan quản lý đào tạo lái xe, xác định trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông Vận tải trong việc quản lý và cấp phép đào tạo. Cuối cùng, Chương 4 đề cập đến tổ chức thực hiện quy chế.
Các điểm mới trong quy chế bao gồm việc quy định rõ ràng tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ giáo viên tại các cơ sở đào tạo, nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2002 và thay thế các văn bản pháp luật trước đó liên quan đến đào tạo lái xe. Lộ trình thực hiện được xác định thông qua việc tổ chức kiểm tra và thanh tra định kỳ công tác đào tạo lái xe, nhằm đảm bảo việc thực hiện quy chế được nghiêm túc và hiệu quả.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4353/2001/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 4353/2001/QĐ-BGTVT NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2001 BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận
tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục đường bộ VN, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - vận tải
và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Lao động,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2002 và thay thế cho:
1. Thông tư 257/TT/TCCB-LĐ ngày 17/10/1995 của Bộ Giao thông vận tải.
2. Quyết định 2597/1998/QĐ-BGTVT ngày 19/10/1998 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ TCCB-LĐ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - vận tải, Cục trưởng Cục đường bộ VN, Giám đốc Sở GTVT, GTCC và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Doãn Thọ (Đã ký) |
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4353/2001/QĐ-GTVT ngày 18 tháng 12 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Bản Quy chế này quy định về quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là ĐTLX) áp dụng thống nhất đối với các cơ quan quản lý công tác ĐTLX và các Cơ sở ĐTLX trong phạm vi cả nước.
Quy chế này không áp dụng đối với công tác ĐTLX của ngành Công an và Quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
Chương 2
CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
Điều 2. Cơ sở đào tạo lái xe
Cơ sở đào tạo lái xe là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe, có đủ các điều kiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải (Bộ GTVT).
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở ĐTLX
1. Tổ chức tuyển sinh theo hạng Giấy phép lái xe (GPLX) được phép đào tạo và bảo đảm các điều kiện quy định.
2. Tổ chức đào tạo mới và bổ túc chuyển Hạng GPLX theo lưu lượng, thời hạn, địa điểm và hạng GPLX quy định trong Giấy phép.
3. Tổ chức các khoá đào tạo mới và bổ túc chuyển Hạng GPLX theo chương trình, giáo trình do Bộ GTVT ban hành.
4. Cấp Chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan khoá đào tạo theo quy chế quản lý dạy nghề của Nhà nước và các quy định của Bộ Giao thông vận tải về ĐTLX.
5. Được thu và sử dụng học phí ĐTLX theo quy định hiện hành.
6. Duy trì và thường xuyên chú trọng tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập của cơ sở để nâng cao chất lượng ĐTLX.
7. Thực hiện đăng ký sát hạch và đề nghị tổ chức kỳ sát hạch theo quy định của cơ quan Sát hạch cấp giấy phép lái xe (SHCGPLX).
Điều 4. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở ĐTLX
1. Phòng học:
a. Phòng học phải có diện tích tối thiểu là 50m2 cho lớp học từ 30 đến 35 học sinh; Đủ tiêu chuẩn về không gian, ánh sáng; Xa tiếng ồn; Có nơi làm việc của giáo viên với các trang thiết bị kỹ thuật, đồ dùng dạy học cần thiết.
b. Cơ sở ĐTLX phải có các phòng học chuyên môn phù hợp phạm vi đào tạo như sau:
- Phòng học Luật giao thông đường bộ:
Có thiết bị tin học, có hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình, sa bàn dạy các định huống giao thông.
- Phòng học cấu tạo ô tô:
Có hình vẽ và mô hình; Có các tổng thành: máy, gầm, điện và các cụm chi tiết của ô tô.
- Phòng học kỹ thuật lái xe:
Có thiết bị và đồ dùng dạy học để giảng dạy các động tác lái xe cơ bản như: Ca bin điện tử, ô tô để tập số nguội, số nóng; Có thiết bị, phương tiện nghe nhìn như mô hình, băng đĩa hình, đèn chiếu phục vụ giảng dạy.
- Phòng học nghiệp vụ vận tải:
Có các bảng, biểu phục vụ giảng dạy các nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hoá, hành khách.
2. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý ĐTLX:
- Đủ giáo trình giảng dạy lái xe theo hạng xe được phép đào tạo do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Có tài liệu hướng dẫn ôn luyện, kiểm tra, thi và các tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập.
- Có sổ sách, biểu mẫu phục vụ quản lý quá trình giảng dạy, học tập theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
3. Tiêu chuẩn giáo viên:
a. Tiêu chuẩn chung:
- Có phong cách đạo đức tốt.
- Có đủ sức khoẻ theo quy định.
- Trình độ văn hoá: tốt nghiệp phổ thông trung học.
- Có Chứng chỉ trình độ sư phạm cấp I trở lên.
b. Tiêu chuẩn riêng:
- Giáo viên dạy lý thuyết:
+ Tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng, hoặc Trung học chuyên nghiệp chuyên ngành tương ứng với môn học được phân công dạy.
+ Giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe và Luật giao thông đường bộ phải có Giấy phép lái xe.
- Giáo viên dạy thực hành lái xe:
+ Có GPLX tương đương hoặc cao hơn hạng GPLX đào tạo.
+ Có thâm niên lái xe từ 3 năm trở lên.
+ Qua lớp tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do Cục ĐBVN quy định.
+ Khi dạy lái xe trên đường phải đeo phù hiệu giáo viên dạy lái xe do Thủ trưởng Cơ sở ĐTLX cấp.
4. Xe tập lái:
a. Có đủ xe tập lái tương ứng với hạng GPLX và lưu lượng đào tạo ghi trong Giấy phép ĐTLX.
b. Phải là xe thuộc sở hữu của Cơ sở ĐTLX. Nếu thiếu có thể sử dụng xe hợp đồng nhưng hợp đồng sử dụng xe phải có giá trị ít nhất một khoá đào tạo và số xe hợp đồng không vượt quá 30% số xe cùng hạng đào tạo.
c. Có Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo về môi trường.
d. Có đủ hệ thống hãm phụ có hiệu lực.
e. Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và có ghế cho học sinh ngồi.
f. Có "Giấy phép xe tập lái" và biển "Tập lái" do Sở GTVT, GTCC hoặc Cục ĐBVN cấp.
5. Sân bãi tập lái xe và đường giao thông dùng cho dạy lái xe:
a. Sân bãi tập lái xe
- Có sân bãi tập lái xe thuộc Cơ sở ĐTLX làm chủ sở hữu. Nếu là sân bãi hợp đồng phải có hợp đồng dài hạn từ 3 năm trở lên.
- Có diện tích tối thiểu:
+ Đào tạo các hạng A1 và A2 : 500 m2
+ Đào tạo các hạng B1 và B2 : 5000 m2
+ Đào tạo các hạng C, D, E và F: 8000 m2
Có các tình huống giao thông giả định tối thiểu với hệ thống biển báo hiệu đường bộ.
b. Đường tập lái xe:
Đường giao thông công cộng được chọn để dạy lái xe phải có đủ các tình huống giao thông phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và được Sở GTVT, GTCC hoặc Cục ĐBVN chấp thuận.
6. Xưởng thực tập bảo dưỡng, sửa chữa:
- Có các cụm chi tiết và tổng thành chủ yếu của ô tô như: máy, gầm, điện ô tô
- Có đủ diện tích và không gian cho học sinh thực tập và được trang bị đồ nghề chuyên dùng theo mức tối thiểu là 8 10 người/bộ.
Chương 3
CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE
Điều 5: Cơ quan quản lý đào tạo lái xe
1. Cục ĐBVN được Bộ GTVT giao nhiệm vụ quản lý thống nhất về ĐTLX trong phạm vi cả nước.
2. Sở GTVT, GTCC chịu trách nhiệm quản lý ĐTLX trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 6. Trách nhiệm của Cục ĐBVN đối với công tác quản lý ĐTLX
1. Nghiên cứu xây dựng mục tiêu chương trình, giáo trình ĐTLX, trình Bộ GTVT ban hành và hướng dẫn thực hiện.
2. Nghiên cứu hệ thống văn bản, biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ phục vụ công tác quản lý ĐTLX, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Bộ GTVT ban hành và hướng dẫn thực hiện.
3. Xây dung quy hoạch định hướng hệ thống Cơ sở ĐTLX toàn quốc.
4. Cấp Giấy phép đào tạo lái xe cho các Cơ sở ĐTLX theo quy định.
5. Ban hành nội dung chương trình tập huấn đội ngũ giáo viên dạy thực hành lái xe áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.
6. Hướng dẫn, kiểm tra các Sở GTVT, GTCC về nghiệp vụ công tác quản lý ĐTLX.
7. Thực hiện công tác quản lý ĐTLX đối với các Cơ sở ĐTLX thuộc các Bộ, Ngành được Bộ GTVT giao tổ chức SHCGPLX.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở GTVT, GTCC đối với công tác quản lý Đào tạo lái xe
1. Phối hợp Cơ quan quản lý dạy nghề của địa phương quản lý công tác ĐTLX đối với các Cơ sở ĐTLX do Sở quản lý theo quy định.
2. Chủ trì và phối hợp Cơ quan quản lý dạy nghề của địa phương kiểm tra tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của các Cơ sở ĐTLX do Sở quản lý để đề nghị Cục ĐBVN xét, cấp Giấy phép ĐTLX.
Điều 8. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của Cơ sở ĐTLX đối với công tác quản lý ĐTLX
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của Cơ sở ĐTLX thuộc các Bộ, Ngành, Địa phương có trách nhiệm phối hợp Cơ quan quản lý ĐTLX trong việc quản lý đối với Cơ sở ĐTLX trực thuộc.
Điều 9. Cấp phép đào tạo lái xe
1. Hồ sơ xin cấp phép:
- Công văn đề nghị của cơ sở ĐTLX.
- Văn bản đề nghị của Sở GTVT, GTCC.
- Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra liên ngành giữa Sở GTVT, GTCC và Cơ quan quản lý dạy nghề của địa phương.
2. Thời hạn của Giấy phép ĐTLX: 5 năm.
Điều 10. Báo cáo về công tác đào tạo lái xe
Hàng năm, vào tháng 1 và tháng 7 Sở GTVT, GTCC sơ kết, tổng kết công tác ĐTLX báo cáo về Cục ĐBVN để tổng hợp báo cáo Bộ GTVT.
Điều 11. Thanh tra - kiểm tra công tác đào tạo lái xe
1. Giao Vụ Tổ chức cán bộ và lao động và Thanh tra Bộ, chủ trì và phối hợp các cơ quan hữu quan tổ chức đoàn thanh tra công tác ĐTLX toàn quốc hai năm một lần.
2. Hàng năm, Cục ĐBVN tổ chức kiểm tra các Cơ sở ĐTLX, báo cáo kết quả về Bộ GTVT. Khi cần thiết phối hợp với Tổng cục dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan hữu quan khác.
3. Các Sở GTVT, GTCC chủ trì và phối hợp các cơ quan hữu quan tổ chức kiểm tra công tác ĐTLX đối với các cơ sở ĐTLX do Sở quản lý.
4. Việc thanh tra, kiểm tra công tác ĐTLX phải theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra. Trường hợp phát hiện có sai phạm, Cục trưởng Cục ĐBVN, Giám đốc Sở GTVT, GTCC xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Cục ĐBVN chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Điều 13. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan quản lý đào tạo, các Cơ sở đào tạo phản ánh kịp thời về Cục ĐBVN để tổng hợp báo cáo Bộ GTVT nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Luật Giao thông đường bộ 2001
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/12/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ | |
01/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ | |
05/12/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 4353/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
4353.2001.QD.BGTVT.doc |