Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa
Số hiệu | 43/2007/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 28/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/09/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 640+641, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 05/09/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Thanh Hoá Ninh Bình | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/03/2017 |
Tóm tắt
Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ ràng các vùng nước liên quan đến hoạt động hàng hải, đảm bảo an toàn và quản lý hiệu quả trong lĩnh vực hàng hải tại khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của Cảng biển Lệ Môn và Cảng biển Nghi Sơn, cũng như các khu vực như luồng cảng biển, khu neo đậu và khu tránh bão. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải tại tỉnh Thanh Hóa.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về ranh giới vùng nước của từng cảng biển, trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa trong việc quản lý và đảm bảo an toàn hàng hải. Điều 6 quy định về hiệu lực của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 2438/2002/QĐ-BGTVT trước đó.
Điểm mới của Quyết định này là việc xác định chi tiết các tọa độ ranh giới vùng nước của các cảng biển, điều này giúp nâng cao tính minh bạch và chính xác trong quản lý hàng hải. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, đảm bảo các bên liên quan có thời gian để thích ứng với các quy định mới.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 43/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH THANH HÓAVÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI THANH HÓA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại công văn số 4130/UBND-CN ngày 02 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hoá, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng biển sau đây:
- Cảng biển Lệ Môn: bến cảng Lệ Môn;
- Cảng biển Nghi Sơn: bến cảng chuyên dụng Nhà máy Xi măng Nghi Sơn và bến cảng tổng hợp Nghi Sơn.
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu và khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hoá tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Cảng biển Lệ Môn:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm LM1, LM2, LM3, LM4 và LM5, có tọa độ sau đây:
LM1: 19o47’18” N, 105o55’00” E (điểm nhô ra xa nhất của cửa Lạch Trào - sông Mã về phía Bắc);
LM2: 19o50’00” N, 105o57’36” E;
LM3: 19o50’00” N, 106o00’00” E;
LM4: 19o45’12” N, 106o00’00” E;
LM5: 19o46’42”
N, 105o54’48” E (điểm nhô ra xa nhất của cửa Lạch Trào - Sông Mã về
phía
b) Ranh giới trên sông Mã: từ hai điểm LM1 và LM5 chạy dọc theo hai bờ sông đến đường thẳng cắt ngang sông, cách cầu Hoàng Long 200 mét về phía hạ lưu.
2. Cảng biển Nghi Sơn:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm NS1, NS2, NS3, NS4, NS5 và NS6 có tọa độ sau đây:
NS1: 19o22’12” N, 105o47’48” E;
NS2: 19o22’12” N, 105o54’12” E (hòn Vàng);
NS3: 19o20’48” N, 105o55’48” E (hòn Đót);
NS4: 19o20’12” N, 105o53’06” E (hòn Sô);
NS5: 19o16’30” N, 105o53’12” E;
NS6: 19o16’30” N, 105o48’06” E.
b) Ranh giới
về phía đất liền: từ điểm NS1 chạy dọc theo bờ biển xuống phía
Điều 3.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu và khu tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa, được quy định cụ thể như sau:
1. Cảng biển Lệ Môn:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
19o49’00” N, 105o58’00” E.
b) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão: là vùng nước được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định này, khu vực cụ thể do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định.
2. Cảng biển Nghi Sơn:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
19o19’12” N, 105o52’12” E.
b) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão:
- Khu vực Hồn
Mê: là vùng nước phía Tây
- Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão khác: theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 4.
Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa có trách nhiệm:
1. Thực hiện
nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5.
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và tỉnh Ninh Bình.
Điều 6.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ Quyết định số 2438/2002/QĐ-BGTVT ngày 7 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thanh Hóa và những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hoá, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 7; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Lưu VT, PC (5). |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/08/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa | |
20/09/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa | |
01/03/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hóa khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa | |
01/03/2017 | Bị bãi bỏ | Thông tư 44/2016/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
43.2007.QD.BGTVT.zip |