Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình
| Số hiệu | 41/HĐBT | Ngày ban hành | 24/08/1981 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/08/1981 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 15/1981; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
|
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 41-HĐBT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 1981 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 41 - HĐBT NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 1981 THÀNH LẬP MỘT SỐ HUYỆN THUỘC TỈNH NGHĨA BÌNH
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ điều 107 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ điều 16 của Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghĩa Bình và Ban tổ chức của Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê chuẩn việc điều chỉnh địa giới các huyện Phước Vân, Tây Sơn, Hoài An, Nghĩa Minh và thị xã Quảng Nghĩa như sau
1. Chia huyện Phước Vân thành hai huyện lấy tên là huyện Tuy Phước và huyện Vân Canh.
- Huyện Tuy Phước gồm có các xã Phước An, Phước Long, Phước Nghĩa, Phước Lộc, Phước Hiệp, Phước Quang, Phước Hoà, Phước Thắng, Phước Sơn, Phước Thuận, Phước Hưng, Phước Thành. Trụ sở huyện đóng tại xã Phước Nghĩa.
Địa giới của huyện Tuy Phước: phía bắc giáp huyện Phù Cát và huyện An Nhơn, phía nam giáp huyện Đông Xuân, tỉnh Phú Khánh, phía đông giáp thị xã Quy Nhơn, phía tây giáp huyện Vân Canh và huyện An Nhơn.
- Huyện Vân Canh gồm có các xã Canh Liên, Canh Thuận, Canh Hoà, Canh Hiệp. Trụ sở huyện đóng tại xã Canh Thuận.
Địa giới của huyện Vân Canh: phía bắc giáp huyện Tây Sơn và huyện An Nhơn, phía nam giáp huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Khánh, phía đông giáp huyện Tuy Phước, phía tây giáp huyện An Khê, tỉnh Gia Lai - Kon Tum.
2. Chia huyện Tây Sơn thành hai huyện lấy tên là huyện Tây Sơn và huyện Vĩnh Thạnh.
- Huyện Tây Sơn gồm có các xã Bình Giang, Bình Phú, Bình Tường, Bình Nghi, Bình An, Bình Thành, Bình Hoà, Bình Hiệp, Vĩnh An và thị trấn Phú Phong. Trụ sở huyện đóng tại thị trấn Phú Phong.
Địa giới huyện Tây Sơn: phía bắc giáp huyện Vĩnh Thạnh, phía nam giáp huyện Vân Canh, phía đông giáp huyện Phù Cát và huyện An Nhơn, phía tây giáp huyện An Khê, tỉnh Gia Lai - Kon Tum.
- Huyện Vĩnh Thạnh gồm có các xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Hoà, Vĩnh Kim, Vĩnh Hảo, Vĩnh Hiệp, Bình Quang. Trụ sở huyện đóng tại xã Vĩnh Hảo.
Địa giới của huyện Vĩnh Thạnh: phía bắc giáp huyện An Lão, phía nam giáp Tây Sơn, phía đông giáp huyện Hoài Ân và huyện Phù Cát, phía tây giáp huyện An Khê, tỉnh Gia Lai - Kon Tum.
3. Chia huyện Hoài Ân thành hai huyện lấy tên là huyện Hoài Ân và huyện An Lão.
- Huyện Hoài Ân gồm có các xã Ân Hảo, Ân Tín, Ân Thành, Ân Phong, Ân Đức, Ân Tường, Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Sơn, ĐakMang, Bok Tới. Trụ sở huyện đóng tại xã Ân Đức.
Địa giới của huyện Hoài Ân: phía bắc giáp huyện An Lão, phía nam giáp huyện Phù Cát và huyện Vĩnh Thạnh, phía đông giáp huyện Phù Mỹ và huyện Hoài Nhơn, phía tây giáp huyện Vĩnh Thạnh.
- Huyện An Lão gồm có các xã An Quang, An Trung, An Hưng, An Dũng, An Vinh, An Toàn, An Hoà. Trụ sở huyện đóng tại xã An Trung.
Địa giới của huyện An Lão: phía bắc giáp huyện Ba Tơ, phía nam giáp huyện Hoài Ân, phía đông giáp huyện Hoài Nhơn, phía tây giáp huyện An Khê, tỉnh Gia Lai - Kon Tum.
4. Chia huyện Nghĩa Minh thành hai huyện lấy tên là huyện Nghĩa Hành và huyện Minh Long.
- Huyện Nghĩa Hành gồm có các xã Hành Minh, Hành Thuận, Hành Dũng, Hành Đức, Hành Phước, Hành Thịnh, Hành Thiện, Hành Tín. Trụ sở huyện đóng tại xã Hành Minh.
Địa giới của huyện Nghĩa Hành: phía bắc giáp huyện Tư Nghĩa, phía nam giáp huyện Ba Tơ và huyện Mộ Đức, phía đông giáp huyện Mộ Đức và huyện Tư Nghĩa, phía tây giáp huyện Minh Long.
- Huyện Minh Long gồm có các xã Long Môn, Long Mai, Long Hiệp, Long Sơn, Thanh An. Trụ sở huyện đóng tại xã Long Hiệp.
Địa giới của huyện Minh Long: phía bắc giáp huyện Sơn Hà, phía nam giáp huyện Ba Tơ, phía đông giáp huyện Nghĩa Hành, phía tây giáp huyện Sơn Hà.
5. Chia thị xã Quảng Nghĩa thành thị xã Quảng Ngãi và huyện Tư Nghĩa.
- Thị xã Quảng Ngãi gồm có các phường Nguyễn Nghiêm, Trần phú, Lê Hồng Phong, Trần Hưng Đạo và các xã Nghĩa Lộ, Nghĩa Dõng, Nghĩa Chánh (trừ xóm La Tà nhập vào xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa) và Quảng Phú (gồm thôn 2 và thôn 3 của xã Nghĩa Điền đưa sang).
Địa giới của thị xã Quảng Ngãi: phía bắc giáp huyện Sơn Tịnh, phía nam giáp huyện Tư Nghĩa, phía đông giáp huyện Tư Nghĩa, phía tây giáp huyện Tư Nghĩa.
- Huyện Tư Nghĩa gồm có các xã Nghĩa Lâm, Nghĩa Thắng, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Trung,Nghĩa Hiệp, Nghĩa Phương, Nghĩa Hoà, Nghĩa An, Nghĩa Hà, Nghĩa Thương, Nghĩa Điền. Trụ sở huyện đóng tại xã Nghĩa Trung.
Địa giới của huyện Tư Nghĩa: phía bắc giáp thị xã Quảng Ngãi và huyện Sơn Tịnh, phía nam giáp huyện Mộ Đức, phía đông giáp biển Đông, phía tây giáp huyện Nghĩa Hành, huyện Minh Long và huyện Sơn Hà.
Điều 2: Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghĩa Bình và Ban tổ chức của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Tố Hữu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/08/1981 | Văn bản được ban hành | Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình | |
| 24/08/1981 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 41-HĐBT thành lập huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
41.HÐBT.doc |
