Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg
| Số hiệu | 418/1998/QĐ-NHNN7 | Ngày ban hành | 11/12/1998 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 11/12/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Dương Thu Hương / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 05/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thi hành Quyết định số 61/2001/QĐ-TTg ngày 25/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ về nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của Người cư trú là tổ chức | Ngày hết hiệu lực | 15/06/2001 |
Tóm tắt
Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 11 tháng 12 năm 1998, nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư 08/1998/TT-NHNN7, hướng dẫn thực hiện Quyết định 173/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của tổ chức cư trú.
Văn bản này điều chỉnh các quy định liên quan đến nghĩa vụ bán ngoại tệ từ nguồn thu vãng lai của tổ chức, cụ thể là các tổ chức kinh tế và tổ chức phi lợi nhuận. Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức này và các ngân hàng thương mại, ngân hàng liên doanh, ngân hàng cổ phần, cũng như chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định về nghĩa vụ bán ngoại tệ, quy định cụ thể về tỷ lệ bán ngoại tệ cho ngân hàng và quy trình chứng minh nguồn thu không phải bán.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định kể từ ngày ký.
- Điều 3: Giao trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc tổ chức, hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm quy định cụ thể về việc mở tài khoản đồng Việt Nam cho tổ chức, cũng như quy trình báo cáo tình hình thực hiện mua ngoại tệ. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký, tạo điều kiện cho các tổ chức thực hiện nghĩa vụ bán ngoại tệ một cách rõ ràng và minh bạch hơn.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 418/1998/QĐ-NHNN7 |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 418/1998/QĐ-NHNN7 NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 1998 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TẠI THÔNG TƯ 08/1998/TT-NHNN7 NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH 173/1998/QĐ-TTG NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Điều 3 Quyết định số 232/1998/QĐ-TTg ngày 1/12/1998 về việc sửa đổi
khoản 1 và 2 Điều 1 Quyết định số 173/1998/QĐ-TTg ngày 12/9/1998 của Thủ tướng
Chính phủ ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư 08/1998/TT-NHNN7 ngày 30/9/1998 hướng dẫn thi hành Quyết định 173/1998/QĐ-TTg ngày 12/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1.1 Sửa đổi điểm A phần IV của Thông tư 08/1998/TT-NHNN7 như sau:
"A. Nghĩa vụ bán ngoại tệ từ các nguồn thu vãng lai:
1. Đối với những nguồn thu đã xác định là vãng lai: kể từ khi ngoại tệ từ nguồn thu vãng lai được ghi có vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của tổ chức (bao gồm Tổ chức kinh tế và Tổ chức phi lợi nhuận có nghĩa vụ bán ngoại tệ quy định tại điểm 1, 2 phần II của Thông tư 08/1998/TT-NHNN7 , Ngân hàng nơi mở tài khoản có trách nhiệm mua ngay 80% số ngoại tệ đối với Tổ chức kinh kế hoặc 100% đối với tổ chức phi lợi nhuận và ghi có vào tài khoản đồng Việt Nam của tổ chức. Trường hợp tổ chức bán ngoại tệ cho Ngân hàng được phép khác thì thực hiện theo quy định tại điểm 5, 6 Quyết định này.
Trong trường hợp, tổ chức có nguồn thu vãng lai phải bán theo quy định chưa mở tài khoản đồng Việt nam tại Ngân hàng, Ngân hàng được phép tự động mở tài khoản đồng Việt Nam cho tổ chức để thực hiện mua ngay ngoại tệ.
2. Đối với những nguồn thu chưa xác định được là nguồn vãng lai hay nguồn thu không phải bán theo quy định tại phần III của Thông tư 08/1998/TT-NHNN7: kể từ ngày ngoại tệ được ghi có vào tài khoản tiền gửi của tổ chức, Ngân hàng có trách nhiệm trích ngay 80% số ngoại tệ đối với tổ chức kinh tế và 100% đối với tổ chức phi lợi nhuận sang tài khoản "quản lý và giữ hộ", đồng thời thông báo ngay cho tổ chức biết trong 3 (ba) ngày làm việc tiếp theo tổ chức phải xuất trình các chứng từ chứng minh số ngoại tệ thu được là nguồn thu không phải bán theo quy định cho Ngân hàng.
a. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể trên, nếu tổ chức chứng minh được nguồn thu không phải bán theo quy định tại phần III của Thông tư 08/1998/TT-NHNN7 thì Ngân hàng có trách nhiệm chuyển trả lại ngay số ngoại tệ đó vào tài khoản tiền gửi của tổ chức.
b. Sau thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể trên, tổ chức không thực hiện nghĩa vụ bán ngoại tệ của mình hoặc không chứng minh được nguồn thu không phải bán thì Ngân hàng được thực hiện mua ngay số ngoại tệ trên tài khoản "quản lý và giữ hộ".
3. Đối với số ngoại tệ từ nguồn thu vãng lai của Người cư trú là tổ chức đã chuyển vào tài khoản "quản lý và giữ hộ" trước ngày Quyết định này có hiệu lực, trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, tổ chức có trách nhiệm xuất trình các chứng từ chứng minh cho Ngân hàng được phép về nguồn thu không phải bán.
Trường hợp tổ chức chứng minh được nguồn thu không phải bán, Ngân hàng được phép có trách nhiệm chuyển trả lại cho tổ chức số ngoại tệ đó. Sau thời hạn 3 (ba) ngày làm việc nói trên, nếu tổ chức không chứng minh được nguồn thu không phải bán thì Ngân hàng thực hiện mua ngay số ngoại tệ đó.
4. Ngân hàng được thực hiện trả lãi bằng ngoại tệ đối với ngoại tệ trên tài khoản "quản lý và giữ hộ", theo lãi suất tiền gửi do Ngân hàng quy định. Thời gian xác định để trả lãi tính từ ngày tiền được trích sang tài khoản "quản lý và giữ hộ" đến ngày ngoại tệ được bán cho Ngân hàng hoặc ngoại tệ được chuyển trả lại vào tài khoản tiền gửi cho tổ chức.
5. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các tổ chức nếu bán giao ngay số ngoại tệ phải bán theo quy định cho Ngân hàng không phải là Ngân hàng được phép nơi tiếp nhận nguồn thu thì tổ chức có trách nhiệm xuất trình hợp đồng mua bán ngoại tệ trước ngày hoặc vào ngày ngoại tệ được ghi có vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nơi tiếp nhận nguồn thu.
Ngân hàng tiếp nhận căn cứ trên hợp đồng mua bán giao ngay để chuyển số ngoại tệ của tổ chức cho Ngân hàng ký kết hợp đồng mua ngoại tệ giao ngay. Ngân hàng đã ký kết hợp đồng mua ngoại tệ giao ngay có trách nhệm mua ngay số ngoại tệ này.
6. Đối với hợp đồng mua bán kỳ hạn:
a. Các hợp đồng mua bán kỳ hạn ngoại tệ từ nguồn thu vãng lai phải bán theo quy định, đã ký kết giữa Ngân hàng với tổ chức trước ngày Quyết định này có hiệu lực được phép tiếp tục thực hiện mua bán ngoại tệ theo hợp đồng kỳ hạn đã ký cho Ngân hàng.
Trường hợp Ngân hàng mua ngoại tệ theo hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn không phải là Ngân hàng tiếp nhận nguồn thu vãng lai thì tổ chức có trách nhiệm xuất trình hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn vào trước ngày hoặc vào ngày ngoại tệ được ghi có vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nơi tiếp nhận nguồn thu.
Ngân hàng tiếp nhận căn cứ trên hợp đồng mua bán để chuyển số ngoại tệ của tổ chức cho Ngân hàng ký hợp đồng mua ngoại tệ kỳ hạn với tổ chức. Ngân hàng ký kết hợp đồng mua ngoại tệ kỳ hạn có trách nhiệm mua ngay số ngoại tệ này theo đúng thời hạn đã ký kết.
b. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các hợp đồng mua bán kỳ hạn ngoại tệ từ nguồn vãng lai phải bán theo quy định giữa các tổ chức kinh tế với các Ngân hàng phải phù hợp với thời hạn thanh toán của hợp đồng xuất khẩu hoặc dịch vụ với nước ngoài để đảm bảo nguồn thu vãng lai về tài khoản của tổ chức được bán ngay cho Ngân hàng.
Tổ chức kinh tế có trách nhiệm xuất trình hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn và hợp đồng xuất khẩu hàng hoá hoặc dịch vụ cho Ngân hàng nơi tiếp nhận nguồn thu. Ngân hàng tiếp nhận căn cứ trên thời hạn hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn để chuyển số ngoại tệ của tổ chức cho Ngân hàng mua theo hợp đồng mua bán kỳ hạn. Ngân hàng mua theo hợp đồng mua bán kỳ hạn có trách nhiệm mua ngay số ngoại tệ này theo đúng thời hạn đã ký kết."
1.2. Bổ sung điểm 4 phần VII của Thông tư 08/1998/TT-NHNN7 như sau:
"Các Ngân hàng được phép có trách nhiệm báo cáo vào cuối ngày làm việc cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về tình hình thực hiện mua ngoại tệ của toàn hệ thống ngân hàng trong ngày theo Mẫu báo cáo đính kèm.
Mẫu báo cáo đính kèm theo Quyết định này thay thế mẫu báo cáo đính kèm Công văn 924/CV-NHNN7 ngày 7/10/1998 về việc báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 173/1998/QĐ-TTg ngày 12/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ."
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Thủ trưởng các Vụ , Cục, Chánh Văn phòng, Chánh thanh tra thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng cổ phần, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Báo cáo tình hình mua ngoại tệ từ nguồn thu vãng lai của người cư trú là tổ chức
|
|
Dương Thu Hương (Đã ký) |
(Ngày tháng năm )
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối)
Fax: 04 8268789
Tên Ngân hàng báo cáo:
Số điện thoại:
1. Bảng số liệu
Đơn vị: USD
|
Tổ chức |
Số NT mua trong ngày |
Số NT đưa vào tài khoản "quản lý và giữ hộ" trong ngày |
Số dư tài khoản "quản lý và giữ hộ" |
|
1. Tổ chức kinh tế |
|
|
|
|
2. Tổ chức phi lợi nhuận. |
|
|
|
2. Những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký tên và đóng dấu)
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/12/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg | |
| 11/12/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg | |
| 15/06/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg | |
| 15/06/2001 | Bị thay thế | Thông tư 05/2001/TT-NHNN nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của người cư trú là tổ chức hướng dẫn thi hành Quyết định 61/2001/QĐ-TTg |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
418.1998.QD.NHNN7.doc |