Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam
Số hiệu | 41/2005/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 16/09/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 40 & 41 - 10/2005; | Ngày đăng công báo | 30/10/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Đào Đình Bình / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2017 |
Tóm tắt
Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm quy định trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xử lý các kháng nghị liên quan đến sự cố hàng hải, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho thuyền trưởng và các bên liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các kháng nghị hàng hải do thuyền trưởng tàu biển Việt Nam và nước ngoài trình lên cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là thuyền trưởng, cơ quan xác nhận kháng nghị và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Cấu trúc của Quyết định gồm 12 điều, trong đó nổi bật là các điều quy định về giá trị pháp lý của kháng nghị, ngôn ngữ sử dụng, cơ quan xác nhận, thời gian và thủ tục trình kháng nghị, cũng như lệ phí xác nhận. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định rõ ràng về thời gian trình kháng nghị hàng hải, yêu cầu phải thực hiện trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự cố.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và thay thế Quyết định số 1438/QĐ-PC năm 1994. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan được giao trách nhiệm thực hiện theo quy định trong văn bản này.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2005/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN VIỆC TRÌNH KHÁNG NGHỊ HÀNG HẢI TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14
tháng 6 năm 2005.
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải của thuyền trưởng tàu biển Việt Nam và thuyền trưởng tàu biển nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với thuyền trưởng tàu biển Việt Nam, thuyền trưởng tàu biển nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giá trị pháp lý của kháng nghị hàng hải
1. Kháng nghị hàng hải được xác nhận theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định này có giá trị chứng cứ pháp lý khi giải quyết các tranh chấp có liên quan.
2. Kháng nghị hàng hải đã được xác nhận theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định này không miễn trừ trách nhiệm pháp lý của thuyền trưởng đối với các sự kiện có liên quan.
Điều 4. Ngôn ngữ trong việc lập, xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải
Kháng nghị hàng hải được lập, xác nhận bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, trường hợp kháng nghị hàng hải được lập bằng tiếng Anh thì theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền xác nhân việc trình kháng nghị hàng hải, thuyền trưởng phải trình kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt.
Điều 5. Cơ quan xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam
Cảng vụ hàng hải xác nhân việc trình kháng nghị hàng hải của thuyền trưởng tàu biển Việt Nam, thuyền trưởng tàu biển nước ngoài hoạt động tại các cảng biển và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải đó.
Trường hợp tàu biển hoạt động trong các vùng nước khác của Việt Nam thì thuyền trưởng có thể trình kháng nghị hàng hải tại một trong các cơ quan sau Cảng vụ hàng hải, Phòng Công chứng nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi gần nhất:
Điều 6. Thời gian trình kháng nghị hàng hải
1. Nếu tai nạn, sự cố xảy ra trong khi tàu hành trình trên biển thì kháng nghị hàng hải phải được trình cơ quan có thẩm quyền xác nhận quy định tại Điều 5 của Quyết định này trong vòng 24 giờ kể từ khi tàu ghé vào cảng biển đầu tiên.
2. Nếu tai nạn, sự cố xảy ra tại cảng biển Việt Nam thì kháng nghị hàng hải phải được trình cơ quan có thẩm quyền xác nhận quy định tại Điều 5 của Quyết định này trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra tai nạn, sự cố đó.
3. Nếu tai nạn, sự cố xảy ra có liên quan đến hàng hóa trong hầm hàng thì kháng nghị hàng hải phải được trình cơ quan có thẩm quyền xác nhận quy định tại Điều 5 của Quyết định này trước khi mở nắp hầm hàng.
4. Nếu không thể trình kháng nghị hàng hải trong thời hạn quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này thì trong kháng nghị hàng hải phải ghi rõ nguyên nhân của sự chậm trễ đó.
Điều 7. Thủ tục trình kháng nghị hàng hải
Trừ trường hợp bất khả kháng, khi trình xác nhận kháng nghị hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Quyết định này, thuyền trưởng phải nộp và xuất trình các giấy tờ sau;
1. Các giấy tờ phải nộp:
a) Kháng nghị hàng hải (02 bản);
b) Bản trích sao Nhật ký hàng hải những phần có liên quan đến vụ việc (02 bản);
c) Bản trích sao hải đồ liên quan đến vụ việc (02 bản).
2. Các giấy tờ xuất trình:
a) Nhật ký hàng hải (bản chính);
b) Hải đồ liên quan đến vụ việc (bản chính).
3. Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có chữ ký của thuyền trưởng và đóng dấu của tàu; đối với bản kháng nghị hàng hải, ngoài chữ ký của thuyền trưởng có đóng dấu tàu còn phải có chữ ký của máy trưởng, một sĩ quan hoặc một thủy thủ với tư cách là những người làm chứng.
4. Ngoài số lượng bản kháng nghị hàng hải được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thuyền trưởng có thể yêu cầu xác nhận thêm các bản khác có cùng nội dung, nếu thấy cần thiết.
Điều 8. Xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải
1. Khi thuyền trưởng hoặc người được thuyền trưởng uỷ quyền xuất trình và nộp đủ các giấy tờ quy định tại Điều 7 của Quyết định này, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải vào bản kháng nghị hàng hải.
2. Xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải gồm các nội dung sau đây:
a) Ngày, giờ nhận trình kháng nghị hàng hải;
b) Xác nhận việc đã nhận trình kháng nghị hàng hải;
c) Họ, tên, chức danh và chữ ký của người xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải;
d) Đóng dấu của cơ quan xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.
3. Thời hạn giải quyết xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải không quá một giờ làm việc đối với Cảng vụ hàng hải và ba giờ làm việc đối với các cơ quan có thẩm quyền khác, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 của Quyết định này.
4. Cơ quan xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải lưu 01 bộ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quyết định này, 01 bộ giấy tờ còn lại trả cho thuyền trưởng.
Điều 9. Trình kháng nghị hàng hải bổ sung
1. Thuyền trưởng có quyền lập kháng nghị hàng hải bổ sung nếu thấy cần thiết.
2. Kháng nghị hàng hải bổ sung cũng phải được trình cho cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải bổ sung được áp dụng tương tự như trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.
Điều 10. Lệ phí xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải
Cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải được thu lệ phí xác nhận trình kháng nghị hàng hải theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và thay thế Quyết định số 1438/QĐ-PC ngày 08 tháng 9 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về cơ quan, trình tự và thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải ở Việt Nam.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/09/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam | |
01/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam | |
01/07/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam | |
01/07/2017 | Bị thay thế | Thông tư 30/2016/TT-BGTVT Quy định về trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
41.2005.QD.BGTVT.doc |