Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài
Số hiệu | 41/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 20/02/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/03/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 9, năm 1998 | Ngày đăng công báo | 31/03/1998 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 12/12/2022 |
Tóm tắt
Quyết định 41/1998/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu phân cấp cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư nước ngoài và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
Văn bản này điều chỉnh các quy định liên quan đến việc cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài, cụ thể là phân cấp cho một số ủy ban nhân dân tỉnh. Đối tượng áp dụng bao gồm các ủy ban nhân dân tỉnh được chỉ định và các nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư tại các tỉnh này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 10 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phân cấp cấp giấy phép đầu tư cho 8 ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể.
- Điều 3: Các điều kiện cần thiết để cấp giấy phép đầu tư.
- Điều 4: Các dự án không được phân cấp cấp giấy phép đầu tư.
- Điều 5: Quy định về hồ sơ và quy trình thẩm định dự án đầu tư.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc phân cấp cho các tỉnh trong việc cấp giấy phép đầu tư, nhằm giảm bớt gánh nặng cho các cơ quan trung ương và tăng cường trách nhiệm của các địa phương. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11
năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Nghị
định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 1998 của Chính phủ về một số biện
pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 cho các ủy ban nhân dân các tỉnh (gọi là ủy ban nhân dân tỉnh) sau đây :
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên - Huế.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
8. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh nêu tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ dự án, thẩm định và cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài đầu tư tại địa phương nói tại Điều 3 của Quyết định này.
Điều 3. Các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài do ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây :
1. Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành kinh tế - kỹ thuật, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được duyệt.
2. Có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu đôla Mỹ, trừ những dự án quy định tại Điều 4 Quyết định này.
3. Có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm đáp ứng quy định do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành trong từng thời kỳ.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài hợp doanh tự đảm bảo nhu cầu về tiền nước ngoài.
5. Thiết bị, máy móc và công nghệ phải đáp ứng các quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật chấp thuận bằng văn bản trước khi cấp giấy phép đầu tư.
6. Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ.
Điều 4. Không phân cấp cấp giấy phép đầu tư cho ủy ban nhân dân tỉnh đối với các dự án sau đây :
1. Các dự án thuộc nhóm A theo quy định tại Điều 93 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Các dự án thuộc lĩnh vực sau đây :
- Thăm dò, khai thác và dịch vụ dầu khí.
- Sản xuất điện.
- Xây dựng cảng biển, sân bay, đường quốc lộ, đường sắt.
- Xi măng, luyện kim, sản xuất đường, sản xuất rượu, bia, thuốc lá.
3. Các dự án trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Điều 5.
1. Hồ sơ dự án đầu tư được lập theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Việc thẩm định dự án được thực hiện theo quy định tại các Điều 83, 92, 94, 96 và 100 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến các Bộ, ngành về các vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành mà chưa được quy định cụ thể.
Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả trường hợp bổ sung, sửa đổi, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của ủy ban nhân dân tỉnh; quá thời hạn đó mà Bộ, ngành không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.
3. Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu thống nhất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư; ủy ban nhân dân tỉnh gửi bản gốc giấy phép đầu tư tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và bản sao giấy phép đầu tư tới Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.
Điều 6. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư đối với các dự án đã được phân cấp giấy phép đầu tư.
Trường hợp do bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư mà vượt quá mức được phân cấp thì phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận bằng văn bản trước khi bổ sung, sửa đổi.
Điều 7. Bộ Thương mại ủy quyền cho ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân cấp cấp giấy phép đầu tư việc duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên hợp doanh, ngoài khu công nghiệp.
Điều 8. Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp việc cấp giấy phép đầu tư, bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư và gửi báo cáo tới Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét để tiếp tục ủy quyền việc cấp giấy phép đầu tư cho các Ban quản lý các khu công nghiệp mới được thành lập; ban hành các quy định cụ thể về tỷ lệ xuất khẩu để ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Ban Quản lý Khu công nghiệp cấp tỉnh chủ động trong việc thẩm định, cấp giấy phép đầu tư.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 10/1998/NĐ-CP biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 12-CP hướng dẫn thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
Tổ chức Chính phủ 1992
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/02/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài | |
07/03/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài | |
12/12/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 41/1998/QĐ-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nưóc ngoài | |
12/12/2022 | Bị bãi bỏ | Quyết định 25/2022/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
41.1998.QD.TTg.doc |