Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước
| Số hiệu | 403-CNNg/TC | Ngày ban hành | 29/12/1990 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/12/1990 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 3/1991; | Ngày đăng công báo | 15/02/1991 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp nặng | Tên/Chức vụ người ký | Trần Lum / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 403-CNNg/TC được ban hành vào ngày 29 tháng 12 năm 1990 bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là thiết lập một cơ quan có trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản, bao gồm khoáng sản rắn, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng, dầu mỏ và khí đốt.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên khoáng sản trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước và các chi cục trực thuộc.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các nhiệm vụ cụ thể của Cục như quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản, thanh tra nhà nước về tài nguyên khoáng sản, và giải quyết tranh chấp về quyền khai thác tài nguyên. Quyết định cũng quy định quyền hạn của Cục trong việc thu thập thông tin, tiến hành thanh tra và kiến nghị các biện pháp xử lý vi phạm.
Điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng tổ chức bộ máy của Cục, bao gồm Cục trưởng, các Phó Cục trưởng và các chi cục khu vực. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và thay thế Quyết định số 448-MĐC/TC trước đó. Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP NẶNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 403-CNNg/TC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 1990 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP NẶNG
Căn cứ Pháp lệnh về tài
nguyên khoáng sản ban hành ngày 28 tháng 7 năm 1989;
Căn cứ Nghị định số 130-HĐBT ngày 30-4-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức
năng, nhiệm vụ và bộ máy của Bộ Công nghiệp nặng;
Trong khi chờ Hội đồng Bộ trưởng ban hành "Điều lệ hoạt động của Cục quản
lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước";
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước và Vụ trưởng
Vụ Tổ chức nhân sự đào tạo;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước (QLTNKSNN) là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản (bao gồm khoáng sản rắn; nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng, dầu mỏ và khí đốt) với những nhiệm vụ chủ yếu là:
1. Quản lý, bảo vệ vốn tài nguyên khoáng sản thống nhất trong phạm vi cả nước.
2. Thanh tra Nhà nước về tài nguyên khoáng sản
3. Giải quyết tranh chấp về quyền khai thác tài nhuyên khoáng sản.
Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước có tư cách pháp nhân, trụ sở tại thành phố Hà Nội và có chi cục miền Nam đặt tại thành phố Hồ Chí Minh. Các chi cục khác được xác định sau.
Điều 2. Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước có những nhiệm vụ cụ thể sau:
A- Quản lý, bảo vệ vốn tài nguyên khoáng sản:
1. Đăng ký Nhà nước khu vực khai thác mỏ hoặc công trình khai thác tài nguyên khoáng sản, khu vực có tài nguyên khoáng sản phải bảo vệ.
2. Tiếp nhận thẩm tra điều kiện và hồ sơ xin khai thác tài nguyên khoáng sản, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng quyết định theo thẩm quyền hoặc trình lên Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quyết định.
3. Phối hợp với các cơ quan có liên quan và Uỷ ban Nhân dân để thực hiện các biện pháp quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.
4. Đề xuất và tham gia xây dụng các dự án luật pháp, các quy định về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường liên quan.
5. Tham gia với các Bộ, địa phương, cơ sở về mặt sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản trong khi xây dựng, thẩm tra các dự án và báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch, đề án thăm dò khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản hoặc sử dụng đất đai lòng đất có tài nguyên khoáng sản vào mục đích không phải để khai thác tài nguyên khoáng sản, kể cả các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nói trên.
B- Thanh tra Nhà nước về tài nguyên khoáng sản:
1. Thanh tra việc chấp hành thủ tục được phép điều tra địa chất, các chế độ quản lý, bảo vệ, sử dụng tài nguyên khoáng sản khi tiến hành công tác điều tra địa chất.
2. Thanh tra việc chấp hành các quy định về thủ tục đưa mỏ vào khai thác; chế độ quản lý, bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản trong khi khai thác và khi đóng cửa mỏ.
3. Thanh tra việc thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.
4. Tham gia với các cơ quan của Bộ Công nghiệp nặng và các cơ quan khác có thẩm quyền trong việc thanh tra Nhà nước về việc tiến hành các công tác điều tra địa chất và khai thác khoáng sản.
C- Giải quyết tranh chấp về quyền khai thác tài nguyên khoáng sản:
Nghiên cứu, kiến nghị với Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng, Uỷ ban Nhân dân các địa phương về việc giải quyết những tranh chấp về quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, hoặc trực tiếp giải quyết những tranh chấp đó theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng.
Điều 3. Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước có những quyền hạn sau:
1. Được cung cấp, thu thập không phải trả tiền những thông tin, tài liệu về địa chất, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản cũng như các tài liệu kinh tế - kỹ thuật khác liên quan đến nhiệm vụ của Cục.
2. Chủ động tiến hành các hoạt động thanh tra Nhà nước về tài nguyên khoáng sản; yêu cầu các tổ chức, cá nhân có dối tượng, nội dung được thanh tra tạo mọi điều kiện thuận lợi về tài liệu, phương tiện và thời gian cho việc tiến hành thanh tra của Cục.
3. Yêu cầu các tổ chức và cá nhân thực hiện các công việc hoặc biện pháp cần thiết trong thời hạn nhất định để chấm dứt vi phạm pháp luật, khắc phục thiếu sót đã được phát hiện theo quy định hiện hành về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
4. Kiến nghị với Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Nặng, Chủ tịch uỷ ban Nhân dân các cấp thi hành các biện pháp cần thiết để chấm dứt hoặc ngăn ngừa và xử lý các hoạt động vi phạm pháp luật, các quy định về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thông báo kết quả thanh tra đến các cơ quan, đơn vị có liên quan.
5. Mời chuyên gia hoặc đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương và địa phương tham gia công tác giám sát hoặc thanh tra Nhà nước về tài nguyên khoáng sản do Cục tổ chức.
6. Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước có thể được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng uỷ nhiệm những quyền hạn khác để tăng cường hiệu lực quản lý tài nguyên khoáng sản theo thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng.
Điều 4. Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước và các Chi cục trực thuộc được cấp kinh phí sự nghiệp quản lý Nhà nước, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước; trực tiếp quản lý và sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản, đội ngũ cán bộ công nhân viên theo quy định phân cấp quản lý của Bộ Công nghiệp nặng và chính sách chung của Nhà nước.
Cục được phép thu và sử dụng nguồn lệ phí (có quy định cụ thể bằng văn bản riêng).
Điều 5. Hệ thống tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước gồm có:
1. Cơ quan Cục: Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng về mọi hoạt động của Cục. Giúp việc Cục trưởng có một số Phó Cục trưởng do Cục trưởng phân công.
- Các chuyên viên
- Cán bộ, nhân viên, công nhân làm nhiệm vụ quản lý, phục vụ nội bộ cơ quan Cục.
Cơ quan Cục không thành lập các phòng, ban chuyên môn.
2. Các chi Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước khu vực.
3. Các cộng tác viên ngoài biên chế của Cục được đặt tại các tỉnh (Sở công nghiệp hoặc Văn phòng Uỷ ban Nhân dân) và những giám định viên được mời tham gia công tác thanh tra Nhà nước về tài nguyên khoáng sản.
Biên chế của cơ quan Cục, số lượng các chi Cục khu vực, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế của Chi cục, số lượng các cộng tác viên đặt tại các tỉnh do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước đề nghị trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, đồng thời thay thế quyết định số 448-MĐC/TC ngày 27-10-1987 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Mỏ - Địa chất.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ Công nghiệp nặng, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc các Bộ, ngành, địa phương trong cả nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trần Lum (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/12/1990 | Văn bản được ban hành | Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước | |
| 29/12/1990 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 403-CNNg/TC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
403-CNNg_TC_38049.doc |