Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm
| Số hiệu | 40/2012/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 05/10/2012 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/12/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo 629 + 630, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 18/10/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 40/2012/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu quản lý và quy định các hoạt động liên quan đến tiền mẫu và tiền lưu niệm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành. Văn bản này quy định rõ phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và các quy trình liên quan đến thiết kế, in, đúc, bảo quản, giao nhận, cấp và bán tiền mẫu, tiền lưu niệm.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Đối tượng áp dụng bao gồm Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, và các cơ sở in, đúc tiền.
Quyết định được cấu trúc thành 5 chương chính:
- Chương 1: Quy định chung
- Chương 2: Tiền mẫu
- Chương 3: Tiền lưu niệm
- Chương 4: Những quy định về bán tiền mẫu, tiền lưu niệm
- Chương 5: Điều khoản thi hành
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm quy định chi tiết về việc cấp, thu hồi, bảo quản và giao nhận tiền mẫu, cũng như quy trình thiết kế và phát hành tiền lưu niệm. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 12 năm 2012, và các quy định trước đây trái với Quyết định này sẽ bị bãi bỏ.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 40/2012/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ TIỀN MẪU, TIỀN LƯU NIỆM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về quản lý tiền mẫu, tiền lưu niệm.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc thiết kế, in, đúc, bảo quản, vận chuyển, giao nhận, cấp, bán tiền mẫu, tiền lưu niệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Kho bạc Nhà nước; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
4. Cơ sở in, đúc tiền.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Tiền mẫu” là tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành, có đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng như các loại tiền được Ngân hàng Nhà nước công bố lưu hành. Tiền mẫu được dùng làm chuẩn để đối chứng trong nghiệp vụ phát hành tiền, được sử dụng cho mục đích nghiên cứu, bảo tàng, giới thiệu, sưu tập, lưu niệm và không có giá trị làm phương tiện thanh toán trong lưu thông.
2. “Tiền lưu niệm” là đồng tiền tượng trưng không có giá trị làm phương tiện thanh toán, được phát hành cho mục đích sưu tập, lưu niệm.
Chương 2.
TIỀN MẪU
Điều 4. Tiền mẫu
1. Căn cứ vào mục đích, nhu cầu sử dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ số lượng, chủng loại tiền mẫu cần in, đúc.
2. Việc thiết kế, in, đúc tiền mẫu được thực hiện theo quy định như đối với thiết kế, in, đúc tiền; riêng tiền giấy mẫu được in chữ “Tiền mẫu” hoặc/và chữ “Specimen”, ngoài 2 hàng số seri tượng trưng (ở vị trí tương ứng như đối với tiền giấy) gồm 2 chữ cái và các chữ số “0”, ở mặt trước của tiền giấy mẫu được in thêm hàng số seri ở phần lề trắng để phục vụ cho việc quản lý tiền mẫu.
Điều 5. Đối tượng được cấp tiền mẫu
Căn cứ vào mục đích, nhu cầu sử dụng và số lượng tiền mẫu được in, đúc, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp tiền mẫu cho các đối tượng sau:
1. Các đơn vị chức năng thuộc Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước.
3. Các đơn vị thuộc các Bộ, ngành có liên quan trong công tác đấu tranh chống tiền giả.
4. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Điều 6. Thu đổi tiền mẫu
Tiền mẫu rách nát, hư hỏng trong quá trình sử dụng của các đối tượng được cấp tiền mẫu theo Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 Quyết định này được Ngân hàng Nhà nước xem xét, thu đổi. Việc thu đổi được thực hiện cùng mệnh giá, cùng chủng loại và không thu phí.
Điều 7. Bảo quản, giao nhận, vận chuyển tiền mẫu
1. Việc giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mẫu trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo các quy định của pháp luật như đối với giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền.
2. Đối tượng được cấp tiền mẫu theo Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 Quyết định này nếu làm mất tiền mẫu, ngoài việc các tổ chức phải chịu trách nhiệm bồi thường vật chất, các cá nhân được giao nhiệm vụ bảo quản tiền mẫu còn phải chịu các hình thức xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính theo quy định. Mức bồi thường vật chất bằng mệnh giá số tiền mẫu đã bị mất. Sau đó, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét cấp lại tiền mẫu cho đơn vị sử dụng.
Điều 8. Thu hồi tiền mẫu
Ngân hàng Nhà nước thu hồi một phần hoặc toàn bộ số tiền mẫu đã cấp trong các trường hợp:
1. Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định đình chỉ lưu hành một hay nhiều loại tiền, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước thông báo, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thu hồi toàn bộ số tiền mẫu đã cấp cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước trên địa bàn. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giữ lại một bộ tiền mẫu để sử dụng tại chỗ, số còn lại nộp về các kho tiền trung ương.
2. Các đối tượng khác được cấp tiền mẫu giao nộp khi có yêu cầu bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 3.
TIỀN LƯU NIỆM
Điều 9. Tổ chức thiết kế, in, đúc và cấp tiền lưu niệm
1. Ngân hàng Nhà nước tổ chức hoặc hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước để thiết kế, in, đúc tiền lưu niệm. Đối tác của Ngân hàng Nhà nước phải là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực in, đúc tiền; kinh doanh, chế tác kim khí quý; kinh doanh tiền lưu niệm hay các ngành hàng lưu niệm.
2. Đối với các chủ đề liên quan đến sự kiện lịch sử, chính trị, sự kiện trọng đại của quốc gia, Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thiết kế mẫu về chủ đề, kích thước, trọng lượng, hình vẽ, hoa văn và các đặc điểm khác của các loại tiền lưu niệm, đối tác thiết kế, in, đúc tiền lưu niệm.
3. Khi phát hành tiền lưu niệm, Ngân hàng Nhà nước thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về chủ trương phát hành tiền lưu niệm của Ngân hàng Nhà nước.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét việc cấp tiền lưu niệm cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Điều 10. Bảo quản, giao nhận, vận chuyển tiền lưu niệm
Việc bảo quản, giao nhận, vận chuyển tiền lưu niệm của Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo các quy định của pháp luật như đối với bảo quản, vận chuyển, giao nhận, vận chuyển tiền.
Chương 4.
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ BÁN TIỀN MẪU, TIỀN LƯU NIỆM
Điều 11. Bán tiền mẫu, tiền lưu niệm
1. Ngân hàng Nhà nước tổ chức bán tiền lưu niệm theo hợp đồng với các đối tác trong và ngoài nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quyết định này.
2. Căn cứ mục đích, nhu cầu sử dụng của các tổ chức, cá nhân và số lượng tiền mẫu, tiền lưu niệm hiện có, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định số lượng tiền mẫu, tiền lưu niệm bán cho các tổ chức, cá nhân.
3. Trong từng thời kỳ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định phương thức, giá bán tiền mẫu, tiền lưu niệm. Đối với tiền mẫu, giá bán tiền mẫu không thấp hơn mệnh giá.
Điều 12. Hạch toán tiền mẫu, tiền lưu niệm
1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước tổ chức hạch toán tiền mẫu, tiền lưu niệm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Các khoản thu, chi trong công tác quản lý tiền mẫu, tiền lưu niệm được hạch toán vào thu, chi nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2012. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 05/10/2012 | Văn bản được ban hành | Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm | |
| 12/12/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 40/2012/QĐ-TTg quản lý tiền mẫu tiền lưu niệm |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
40.2012.QD.TTg.zip | |
|
|
VanBanGoc_40_2012_QĐ-TTg.pdf |