Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam
Số hiệu | 40/2008/QĐ-BYT | Ngày ban hành | 26/12/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/04/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 75+76, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 24/01/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Cao Minh Quang / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm | Ngày hết hiệu lực | 01/04/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 40/2008/QĐ-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 26 tháng 12 năm 2008, nhằm mục tiêu phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam. Quyết định này được xây dựng trên cơ sở các quy định của Nghị định số 188/2007/NĐ-CP và Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc phân cấp cho Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý mỹ phẩm. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất và quản lý mỹ phẩm trong nước.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm bốn điều, trong đó nổi bật là các quy định về trách nhiệm của Sở Y tế trong việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm, quản lý quảng cáo mỹ phẩm, và thực hiện kiểm tra, giám sát các sản phẩm mỹ phẩm. Quyết định cũng quy định rõ về cách ghi số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định trách nhiệm cụ thể cho Sở Y tế trong việc quản lý mỹ phẩm, cũng như việc báo cáo danh sách sản phẩm đã cấp số tiếp nhận phiếu công bố hàng tháng về Bộ Y tế. Quyết định có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2008/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MỸ PHẨM ĐỐI VỚI MỸ PHẨM SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá năm 2007;
Thực hiện Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30/6/2004 của Chính phủ về tiếp tục
đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Y tế phân cấp cho Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam.
Điều 2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý mỹ phẩm sản xuất trong nước theo quy định tại Quyết định số 48/2007/QĐ-BYT ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế Quản lý mỹ phẩm với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ công bố, công bố lại sản phẩm mỹ phẩm, cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và thu phí theo quy định tại Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược.
Những sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam đã được Cục Quản lý dược cấp Phiếu tiếp nhận Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm hoặc số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm vẫn được tiếp tục sản xuất trong thời hạn còn hiệu lực; khi hết hạn thì thực hiện công bố lại tại Sở Y tế địa phương (nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm).
Quy định về cách ghi số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm: số thứ tự được cấp + gạch chéo + năm cấp (hai chữ số cuối) + gạch chéo + CBMP + gạch ngang + ký hiệu viết tắt tên tỉnh, thành phố theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
Ví dụ: 234/08/CBMP-HN có nghĩa là số tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm do Sở Y tế Hà Nội cấp năm 2008, có số thứ tự là 234.
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm; tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hội thảo/ tổ chức sự kiện giới thiệu mỹ phẩm (trừ các hình thức quảng cáo thực hiện theo Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 2 năm 2007 của liên Bộ Văn hoá Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông).
3. Báo cáo danh sách các sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hàng tháng về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định này (báo cáo hàng tháng gửi trước ngày 15 của tháng tiếp theo).
Số lượng, hình thức gửi báo cáo: 01 bản theo thư điện tử (địa chỉ email: [email protected]); 01 bản theo đường công văn (địa chỉ: Cục Quản lý dược - Bộ Y tế – 138A Giảng Võ, Hà Nội).
4. Thực hiện việc kiểm tra, giám sát hậu mãi đối với các sản phẩm mỹ phẩm trong phạm vi địa phương mình quản lý.
5. Thực hiện thông báo của Cục Quản lý dược về thu hồi mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng. Xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Báo cáo việc thu hồi và xử lý vi phạm về Cục Quản lý dược.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các ông/bà Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý dược, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 1
QUY ƯỚC
Viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40 /2008/QĐ-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
1 |
An Giang |
AG |
33 |
Kon Tum |
KT |
2 |
Bắc Cạn |
BC |
34 |
Lai Châu |
LC |
3 |
Bình Dương |
BD |
35 |
Lâm Đồng |
LĐ |
4 |
Bình Định |
BĐ |
36 |
Lạng Sơn |
LS |
5 |
Bắc Giang |
BG |
37 |
Lào Cai |
LCa |
6 |
Bạc Liêu |
BL |
38 |
Long An |
LA |
7 |
Bắc Ninh |
BN |
39 |
Nam Định |
NĐ |
8 |
Bình Phước |
BP |
40 |
Nghệ An |
NA |
9 |
Bến Tre |
BT |
41 |
Ninh Bình |
NB |
10 |
Bình Thuận |
BTh |
42 |
Ninh Thuận |
NT |
11 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BV |
43 |
Phú Thọ |
PT |
12 |
Cao Bằng |
CB |
44 |
Phú Yên |
PY |
13 |
Cà Mau |
CM |
45 |
Quảng Bình |
QB |
14 |
Cần Thơ |
CT |
46 |
Quảng Nam |
QNa |
15 |
Đà Nẵng |
ĐNa |
47 |
Quảng Ngãi |
QNg |
16 |
Đắc Lắc |
ĐL |
48 |
Quảng Ninh |
QN |
17 |
Đắc Nông |
ĐNô |
49 |
Quảng Trị |
QT |
18 |
Điện Biên |
ĐB |
50 |
Tp. Hồ Chí Minh |
HCM |
19 |
Đồng Nai |
ĐN |
51 |
Sơn La |
SL |
20 |
Đồng Tháp |
ĐT |
52 |
Sóc Trăng |
ST |
21 |
Gia Lai |
GL |
53 |
Tây Ninh |
TN |
22 |
Hà Giang |
HG |
54 |
Thái Bình |
TB |
23 |
Hà Nam |
HNa |
55 |
Thái Nguyên |
TNg |
24 |
Hà Nội |
HN |
56 |
Thanh Hoá |
TH |
25 |
Hà Tĩnh |
HT |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HD |
58 |
Tiền Giang |
TG |
27 |
Hải Phòng |
HP |
59 |
Tuyên Quang |
TQ |
28 |
Hậu Giang |
HGi |
60 |
Trà Vinh |
TV |
29 |
Hoà Bình |
HB |
61 |
Vĩnh Long |
VL |
30 |
Hưng Yên |
HY |
62 |
Vĩnh Phúc |
VP |
31 |
Kiên Giang |
KG |
63 |
Yên Bái |
YB |
32 |
Khánh Hoà |
KH |
|
|
|
MẪU SỐ 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40 /2008/QĐ-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
SỞ
Y TẾ........ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.......... |
............, ngày.....tháng.....năm..... |
DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM ĐÃ CẤP SỐ TIẾP NHẬN
PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM TRONG THÁNG.....NĂM......
Kính gửi: Cục Quản lý dược (Bộ Y tế)
138 A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
Sở Y tế tỉnh, thành phố....báo cáo danh sách các sản phẩm đã được cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm trong tháng....năm....như sau:
STT |
Tên sản phẩm |
Loại sản phẩm |
Đơn vị công bố |
Số tiếp nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị quyết 08/2004/NQ-CP tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 188/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Nghị quyết 08/2004/NQ-CP tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam]"
Quyết định 59/2008/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế
Quyết định 48/2007/QĐ-BYT Quy chế quản lý mỹ phẩm
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/12/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam | |
24/04/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam | |
01/04/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 40/2008/QĐ-BYT phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam | |
01/04/2011 | Bị bãi bỏ | Thông tư 06/2011/TT-BYT quản lý mỹ phẩm mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
40.2008.QĐ.BYT.doc |