Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật
Số hiệu | 401/1999/QĐ-NHNN10 | Ngày ban hành | 12/11/1999 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/11/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Trần Minh Tuấn / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 15/2015/TT-NHNN Hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối | Ngày hết hiệu lực | 05/10/2015 |
Tóm tắt
Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 12 tháng 11 năm 1999, nhằm mục tiêu sửa đổi một số điều khoản liên quan đến thời hạn và cách tính thời hạn trong các văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành. Quyết định này điều chỉnh các quy định cụ thể trong Thông tư 07/TT-NH1 và Quyết định 101/1999/QĐ-NHNN13.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các quy định về thời hạn hiệu lực thanh toán của tờ séc và thời hạn thanh toán trong giao dịch mua, bán ngoại tệ giao ngay. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng và các đơn vị liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai điều nổi bật: Điều 1 quy định về việc sửa đổi các điều khoản cụ thể, trong đó có thời hạn hiệu lực thanh toán của tờ séc và thời hạn thanh toán giao dịch ngoại tệ; Điều 2 nêu rõ hiệu lực của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành Quyết định cho các cơ quan và cá nhân liên quan.
Điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng thời hạn hiệu lực thanh toán của tờ séc và quy định cụ thể về thời hạn thanh toán trong giao dịch ngoại tệ, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các giao dịch ngân hàng. Quyết định có hiệu lực từ ngày 27 tháng 11 năm 1999.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 401/1999/QĐ-NHNN10 |
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 401/1999/QĐ-NHNN10 NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ 07/TT-NH1 NGÀY 27/12/1996 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 101/1999/QĐ-NHNN13 NGÀY 25/3/1999 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ vào Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 của Thủ tướng Chính
phủ về thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi một số Điều khoản quy định về thời hạn và cách tính thời hạn trong một số văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành như sau:
1. Điểm 4 phần 1 Thông tư 07/TT-NH1 ngày 27/12/1996 hướng dẫn thực hiện Quy chế phát hành và sử dụng Séc ban hành kèm theo Nghị định số 30/CP ngày 9/5/1996 được sửa đổi như sau:
"Thời hạn hiệu lực thanh toán của tờ séc là 15 ngày kể từ ngày séc được ký phát hành cho tới khi séc được nộp vào đơn vị thu hộ. Thời hạn này bao gồm cả ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ. Nếu ngày kết thúc của thời hạn là ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ, thì thời hạn được lùi vào ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ đó".
2. Khoản 1 Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định 101/1999/QĐ-NHNN13 ngày 25/3/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước được sửa đổi như sau:
"Đối với những giao dịch mua, bán ngoại tệ giao ngay (SPOT) thời hạn thanh toán là 2 ngày làm việc sau ngày giao dịch (không tính ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ)".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ngân hàng nhà nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Ngân hàng nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng nhà nước các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/11/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật | |
27/11/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật | |
05/10/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 401/1999/QĐ-NHNN10 thời hạn cách tính thời hạn văn bản quy phạm pháp luật | |
05/10/2015 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 15/2015/TT-NHNN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
401.1999.QD.NHNN10.doc |