Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam
Số hiệu | 398/1999/QĐ-NHNN3 | Ngày ban hành | 09/11/1999 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/11/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo điến tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Trần Minh Tuấn / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/12/2017 |
Tóm tắt
Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 09 tháng 11 năm 1999, nhằm mục tiêu thiết lập quy chế giám sát từ xa đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam. Quy chế này nhằm tăng cường quản lý và giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng, đảm bảo an toàn và ổn định cho hệ thống tài chính quốc gia.
Phạm vi điều chỉnh của Quy chế bao gồm tất cả các loại hình tổ chức tín dụng, bao gồm tổ chức tín dụng nhà nước, tổ chức tín dụng cổ phần, tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng hợp tác.
Quy chế được cấu trúc thành ba phần chính: Những quy định chung, Những quy định cụ thể, và Điều khoản thi hành. Trong đó, phần quy định chung nêu rõ về giám sát từ xa và các nội dung giám sát. Phần quy định cụ thể đề cập đến phương pháp giám sát và trách nhiệm của các đơn vị trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước. Cuối cùng, phần điều khoản thi hành quy định trách nhiệm của các tổ chức tín dụng trong việc thực hiện báo cáo và khắc phục vi phạm.
Điểm mới của Quy chế là việc thay thế Quyết định số 137/QĐ-NH3, đồng thời quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức tín dụng trong việc gửi báo cáo và khắc phục vi phạm. Quy chế có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các tổ chức tín dụng thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 398/1999/QĐ-NHNN3 |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ GIÁM SÁT TỪ XA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10
ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về
nhiệm vụ , quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 91/1999/NĐ-CP ngày 04/9/1999
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 - Ban hành kèm theo quyết định này "Quy chế giám sát từ xa đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam ".
Điều 2 - Quyết định này thay thế Quyết định số 137/QĐ-NH3 ngày 24/5/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành " Quy chế giám sát từ xa đối với các Ngân hàng và tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam" và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3 - Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC |
QUY CHẾ
GIÁM SÁT TỪ XA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT
NAM
( Ban hành kèm theo Quyết định số 398 /1999/QĐ-NHNN3 ngày 9/11/1999 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước )
I- NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1 - Giám sát từ xa là việc gián tiếp kiểm tra thông qua tổng hợp và phân tích các báo cáo để đánh giá các nội dung sau đây của các tổ chức tín dụng (viết tắt là TCTD ) :
a- Diễn biến về cơ cấu tài sản Nợ và tài sản Có ;
b- Chất lượng tài sản Có ;
c- Vốn tự có ;
d- Tình hình thu nhập , chi phí và kết quả kinh doanh ;
e- Việc thực hiện qui định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD và các qui định khác của pháp luật ;
f- Các vấn đề liên quan khác .
Điều 2 - Đối tượng giám sát từ xa gồm các loại hình TCTD sau đây :
a- Tổ chức tín dụng Nhà nước ;
b- Tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và Nhân dân ;
c- Tổ chức tín dụng liên doanh ;
d- Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng 100 % vốn nước ngoài;
e- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài ;
f- Tổ chức tín dụng hợp tác .
II - NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3 - Phương pháp giám sát từ xa đối với hoạt động của các tổ chức tín dụng : Căn cứ vào các báo cáo cân đối tài khoản kế toán , các chỉ tiêu báo cáo thống kê ngoài cân đối và các loại báo cáo khác do tổ chức tín dụng gửi đến theo chế độ báo cáo thống kê đối với các tổ chức tín dụng , Thanh tra Ngân hàng xử lý số liệu , tổng hợp và phân tích tình hình hoạt động đối với từng tổ chức tín dụng và toàn hệ thống ngân hàng theo các nội dung tại điều 1 Quy chế này .
Điều 4 - Hàng tháng,Thanh tra Ngân hàng thông báo kết quả giám sát từ xa , kèm theo lời nhận xét và kiến nghị những vấn đề phải chấn chỉnh đến tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh của tổ chức tín dụng . Nếu phát hiện những vi phạm pháp luật, tùy theo mức độ,Thanh tra Ngân hàng cử cán bộ đến kiểm tra trực tiếp tại TCTD và áp dụng các biện pháp chấn chỉnh hoặc xử lý vi phạm hành chính (nếu có ) .
- Kết quả giám sát từ xa là căn cứ để xếp loại các tổ chức tín dụng .
Điều 5 - Phân công trách nhiệm giám sát từ xa trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam như sau :
1. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước thực hiện giám sát toàn hệ thống đối với :
a- Tổ chức tín dụng Nhà nước ;
b- Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ;
c- Tổ chức tín dụng liên doanh ;
d- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100 % vốn nước ngoài ;
e- Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương .
2- Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh , thành phố giám sát đối với :
a- Tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và nhân dân ;
b- Các Chi nhánh của tổ chức tín dụng;
c- Chi nhánh của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
e- Quỹ tín dụng nhân dân Khu vực
f- Quỹ tín dụng nhân dân Cơ sở .
Điều 6 - Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phân công giám sát theo điều 5 trên đây phải tổ chức tốt việc tiếp nhận báo cáo kế toán và thống kê từ các TCTD , tiến hành giám sát thường xuyên, phát hiện kịp thời các vi phạm , thông báo yêu cầu các TCTD khắc phục ngay và có biện pháp xử lý kịp thời nghiêm túc các vi phạm theo quy định của pháp luật .
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7 - Chủ tịch Hội đồng quản trị , Tổng giám đốc ( Giám đốc ) tổ chức tín dụng có trách nhiệm :
1 - Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc việc gửi đúng kỳ hạn và đầy đủ các báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng theo chế độ báo cáo thống kê đối với các tổ chức tín dụng ;
2 - Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc kịp thời khắc phục các vi phạm qua giám sát từ xa do Thanh tra Ngân hàng kết luận và kiến nghị trong thông báo kết quả giám sát từ xa định kỳ . Chậm nhất 30 ngày , kể từ ngày nhận được bản thông báo , tổ chức tín dụng phải có báo cáo kết quả khắc phục , sửa chữa và xử lý các vi phạm gửi về Thanh tra Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh , thành phố theo sự phân công giám sát từ xa quy định tại điều 5 của Quy chế này .
Điều 8 - Tổ chức tín dụng vi phạm điều 7 Quy chế này , tùy theo mức độ vi phạm , sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật .
Điều 9 - Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quy chế này .
Điều 10 - Việc sửa đổi , bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định ./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/11/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam | |
24/11/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam | |
01/12/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 Quy chế giám sát từ xa tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam | |
01/12/2017 | Bị bãi bỏ | Thông tư 08/2017/TT-NHNN quy định trình tự thủ tục giám sát ngân hàng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
398.1999.QD.NHNN3.doc |