Quyết định 39/2015/QĐ-UBND
Số hiệu | 39/2015/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 21/08/2015 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/08/2015 |
Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Lê Ngọc Hưng / Phó Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai thay thế | Ngày hết hiệu lực | 25/05/2021 |
Tóm tắt
UBND TỈNH LÀO CAI Số: 39/2015/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lào Cai, ngày 21 tháng 8 năm 2015 |
---|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung và đính chính Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 354/TTr-STNMT ngày 10/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và đính chính Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 7 như sau:
Nội dung đã ban hành:
"2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất của tổ chức khi Nhà nước thu hồi đất
a) Đối với nhà, công trình xây dựng được hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước: Mức bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại theo quy định tại khoản 2, Điều 9, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
b) Đối với nhà, công trình xây dựng được hình thành không từ nguồn ngân sách nhà nước thì được bồi thường bằng đơn giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm thu hồi đất”.
- Nội dung sửa đổi như sau:
a) Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được bồi thường theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP”.
2. Bổ sung Khoản 3, Điều 7 như sau:
"3. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng:
a) Đối với nhà, công trình xây dựng mà mức bồi thường giá trị hiện có của nhà, công trình đó nhỏ hơn 50% giá trị xây dựng mới thì được cộng thêm 30% giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng đó;
b) Đối với nhà, công trình xây dựng mà mức bồi thường giá trị hiện có của nhà, công trình đó lớn hơn hoặc bằng (>) 50% giá trị xây dựng mới thì được cộng thêm 20% giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng đó;
Nhưng tổng mức bồi thường (giá trị hiện có và phần trăm cộng thêm) không quá 100% giá trị xây mới của nhà, công trình."
3. Đính chính phần tiêu đề bảng kèm theo Khoản 1 Điều 13 như sau:
- Nội dung đã ban hành:
Số TT | Loại mộ | Đơn giá bồi thường |
---|
- Đính chính lại như sau:
Số TT | Loại mộ | Đơn giá bồi thường (đồng) |
---|
4. Đính chính Khoản 1 Điều 15, dòng thứ 7 (từ trên xuống) như sau:
Nội dung đã ban hành | Đính chính lại như sau |
---|---|
"… (ba) lần giá đất cụ thể đất nông nghiệp cùng tại thời điểm thu hồi đất đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi; | "…(ba) lần giá đất cụ thể đất nông nghiệp cùng loại tại thời điểm thu hồi đất đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi;…” |
5. Đính chính phần cuối các Điểm a, b, c - Khoản 1; phần cuối khoản 2 và phần cuối các Điểm a, b, c – Khoản 4 Điều 22 như sau:
Nội dung đã ban hành | Đính chính lại như sau |
---|---|
- Cuối Điểm a Khoản 1: "…5.000.000,0 đồng/hộ”. | "…5.000.000 (năm triệu) đồng/hộ”. |
- Cuối điểm b Khoản 1: "…3.000.000,0 đồng/hộ”. | "…3.000.000 (ba triệu) đồng/hộ”. |
- Cuối điểm c Khoản 1: "2.000.000,0 đồng/hộ” | "…2.000.000 (hai triệu) đồng/hộ”. |
- Cuối khoản 2: "…2.000.000,0 đồng/hộ”. | "…2.000.000 (hai triệu) đồng/hộ”. |
- Cuối Điểm a Khoản 4: "…2.000.000,0 đồng/hộ”. | "…2.000.000 (hai triệu) đồng/hộ”. |
- Cuối điểm b Khoản 4: "…300.000,0 đồng/hộ” | "…300.000 (ba trăm nghìn) đồng/hộ”. |
- Điểm c Khoản 4 | |
+Cuối dòng thứ nhất: "….2.000.000,0 đồng/hộ”. | "…2.000.000 (hai triệu) đồng/hộ”. |
+ Cuối dòng thứ hại: "…3.000.000,0 đồng/hộ”. | "…3.000.000 (ba triệu) đồng/hộ”. |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh’ Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; người bị thu hồi đất và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết dịnh này./.
TM. Ủy ban nhân dân | |
---|---|
KT. CHỦ TỊCHPhó Chủ tịch | |
(Đã ký) | |
Lê Ngọc Hưng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 91/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 39/2015/QĐ-UBND]"
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân 2004
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Luật Đất đai 2013
Nghị định 47/2014/NĐ-CP bồi thường hỗ trợ tái đinh cư khi Nhà nước thu hồi đất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/08/2015 | Văn bản được ban hành | Quyết định 39/2015/QĐ-UBND | |
31/08/2015 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 39/2015/QĐ-UBND | |
25/05/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 39/2015/QĐ-UBND | |
25/05/2021 | Bị thay thế | Quyết định 26/2021/QĐ-UBND |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD 39-2015.doc |