Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán
Số hiệu | 39/2000/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 27/03/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 11/04/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 39/2000/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 27 tháng 3 năm 2000 nhằm mục tiêu tạo ra các ưu đãi thuế cho hoạt động kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam. Quyết định này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bao gồm công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, tổ chức phát hành có chứng khoán niêm yết và cá nhân đầu tư chứng khoán.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm các điều chính như sau:
- Điều 1: Quy định về đối tượng được hưởng ưu đãi thuế.
- Điều 2: Quy định về miễn thuế giá trị gia tăng cho các công ty chứng khoán trong ba năm (2000-2002).
- Điều 3: Quy định về miễn và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các công ty chứng khoán và tổ chức phát hành.
- Điều 4: Miễn thuế thu nhập cho cá nhân đầu tư chứng khoán từ cổ tức và lãi trái phiếu.
- Điều 5: Các quy định khác về thuế theo pháp luật hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và Bộ Tài chính được giao nhiệm vụ hướng dẫn thi hành. Quyết định 39/2000/QĐ-TTg đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn đầu, góp phần thu hút đầu tư và phát triển kinh tế.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2000/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 39/2000/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 2000 QUY ĐỊNH TẠM THỜI ƯU ĐÃI VỀ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 30/9/1992;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày10/05/1997 và Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp số 03/1997/QH9 ngày 10/5/1997;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày
20/5/1998;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời ưu đãi về thuế đối với tổ chức, cá nhân sau đây hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chứng khoán:
- Công ty chứng khoán;
- Công ty quản lý quỹ;
- Tổ chức phát hành có chứng khoán được niêm yết;
- Cá nhân đầu tư chứng khoán.
Điều 2. Về thuế giá trị gia tăng.
Tạm thời không thu thuế giá trị gia tăng đối với các hoạt động kinh doanh của Công ty chứng khoán trong thời gian ba năm (từ năm 2000 đến hết năm 2002); hoạt động kinh doanh không thu thuế giá trị gia tăng trên đây chỉ bao gồm những hoạt động kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ.
Điều 3. Về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ngoài việc được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Pháp luật hiện hành thì:
1. Đối với Công ty chứng khoán và Công ty quản lý quỹ còn được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thêm một năm, giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong hai năm tiếp theo.
2. Đối với tổ chức phát hành có chứng khoán được niêm yết, còn được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong hai năm tiếp theo kể từ khi niêm yết chứng khoán lần đầu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.
Điều 4.Các cá nhân đầu tư chứng khoán được miễn thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao cho phần thu nhập từ cổ tức, lãi trái phiếu, chênh lệch mua bán chứng khoán.
Điều 5. Các quy định khác về thuế ngoài những ưu đãi tại Điều 2, 3 và 4 của Quyết định này, tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh chứng khoán thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 7. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi 1998]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Thuế giá trị gia tăng 1997
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
Tổ chức Chính phủ 1992
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/03/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán | |
11/04/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 39/2000/QĐ-TTg ưu đãi thuế hoạt động kinh doanh chứng khoán |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
39.2000.QD.TTg.doc |