Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn
| Số hiệu | 391/2002/QĐ-UB | Ngày ban hành | 13/09/2002 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 13/09/2002 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Quang Vinh / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi | Ngày hết hiệu lực | |
Tóm tắt
Quyết định 391/2002/QĐ-UB được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai vào ngày 13 tháng 9 năm 2002, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vườn quốc gia Hoàng Liên. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Vườn quốc gia trong việc quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên thiên nhiên, đồng thời tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của khu vực.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Vườn quốc gia Hoàng Liên, một đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc UBND tỉnh Lào Cai. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động của Vườn quốc gia.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm hai điều nổi bật: Điều 1 quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vườn quốc gia Hoàng Liên, trong đó nhấn mạnh các nhiệm vụ như quản lý bảo vệ rừng, nghiên cứu khoa học và tổ chức du lịch. Điều 2 quy định về tổ chức bộ máy và biên chế của Vườn, bao gồm lãnh đạo, các phòng ban và quy trình bổ nhiệm cán bộ.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng các nhiệm vụ cụ thể của Vườn quốc gia, cũng như quy định về tổ chức bộ máy và biên chế. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó. Việc thực hiện các quy định này sẽ được giám sát và điều chỉnh theo yêu cầu thực tiễn.
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 391/2002/QĐ-UB |
Lào Cai, ngày 13 tháng 9 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VƯỜN QUỐC GIA HOÀNG LIÊN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Quyết định số 90/2002/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2002, của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Sa Pa thành vườn quốc gia Hoàng Liên;
Căn cứ Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001, của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của vườn quốc gia Hoàng Liên tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Vườn quốc gia Hoàng Liên, Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan căn cứ quyết định thi hành;
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
|
TM.
UBND TỈNH LÀO CAI |
QUY ĐỊNH
VỀ VỊ TRÍ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VƯỜN QUỐC GIA HOÀNG LIÊN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 391/QĐ-UB ngày 13/9/2002 của UBND tỉnh Lào
Cai)
Điều 1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vườn quốc gia Hoàng Liên:
A. Chức năng:
Vườn quốc gia Hoàng Liên tỉnh Lào Cai là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc UBND tỉnh Lào Cai; chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh về quản lý, bảo vệ, xây dựng và sử dụng Vườn quốc gia Hoàng Liên, theo đúng quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã được ban hành tại Quyết định số: 08/2001/QĐ-TTg ngày 1/1/2001 và Quyết định số: 90/2002/QĐ-TTg ngày 12/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ.
Vườn quốc gia Hoàng Liên chịu sự quản lý Nhà nước của Sở Nông nghiệp & PTNT, chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ chuyên ngành của Chi cục Kiểm lâm tỉnh; có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng để hoạt động theo chức năng nhiệm vụ được giao.
B. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Quản lý bảo vệ rừng, tài nguyên rừng và xây dựng phát triển vốn rừng:
- Tổ chức quản lý, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của Vườn quốc gia (bao gồm: Thực hiện các biện pháp nhằm phát triển bền vững tài nguyên sinh vật, tài nguyên đất, tài nguyên nước và các tài nguyên thiên nhiên khác; thực hiện các biện pháp phòng, chữa cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh hại rừng; ngăn chặn kịp thời các hành vi xâm hại phá hoại rừng và môi trường gây thiệt hại đến Vườn quốc gia).
- Khôi phục và bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh thái, bảo tồn tính đa rạng sinh học của vườn quốc gia.
- Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia, dự án đầu tư vùng đệm về phát triển lâm nghiệp, nhằm phát triển rừng và hệ sinh thái rừng.
- Tổ chức cho số dân cư đang sinh sống trong Vườn quốc gia và vùng đệm tham gia việc bảo vệ rừng, bảo vệ Vườn quốc gia; đồng thời tạo điều kiện cho họ phát triển kinh tế nâng cao đời sống.
2. Nghiên cứu khoa học và họp tác quốc tế:
- Tổ chức nghiên cứu khoa học khu hệ thực vật rừng, khu hệ động vật rừng (nhất là đối với các loài động, thực vật quý hiếm có giá trị) nhằm bảo tồn và phát triển các loài động, thực vật của Vườn quốc gia, theo đúng các quy định về nghiên cứu khoa học trong các khu rừng đặc dụng do Bộ Nông nghiệp & PTNT đã ban hành.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình lâm nghiệp trang trại ở vùng đệm, mô hình làng du lịch, hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật cho nhân dân trong vườn quốc gia và vùng đệm thực hiện.
- Tìm kiếm, lựa chọn các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hợp tác, tài trợ, đầu tư xây dựng Vườn quốc gia, hợp tác nghiên cứu khoa học tại vườn quốc gia, theo đúng quy đinh của pháp luật và theo đúng sự hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Tổ chức du lịch:
Phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan: xây dựng dự án du lịch trong Vườn quốc gia trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tổ chức thực hiện dự án đó trên nguyên tắc không làm ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái và tài nguyên rừng, không làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên và môi trường của Vườn quốc gia. Tạo nguồn thu từ du lịch để đầu tư cho công tác quản lý bảo vệ rừng, phát triển Vườn quốc gia và phát triển kinh tế xã hội địa phương.
4. Ngoài 3 nhiệm vụ chính trên Vườn quốc gia Hoàng Liên có trách nhiệm:
Quản lý và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý công chức, viên chức, quản lý tài chính, tài sản được giao theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh giao.
Điều 2. Tổ chức bộ máy và biên chế của Vườn quốc gia Hoàng Liên tỉnh Lào Cai:
I. Tổ chức bộ máy:
A. Lãnh đạo Vườn quốc gia Hoàng Liên, gồm:
- Giám đốc, và có từ 2 đến 3 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Vườn quốc gia là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về nhiệm vụ quyền hạn được giao cho Vườn quốc gia.
- Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc thực hiện một hoặc một số công tác do Giám đốc phân công;
B. Bộ máy giúp việc cho Giám đốc Vườn Quốc gia gồm:
1. Phòng Hành chính Tổng hợp,
2. Phòng xây dựng và phát triển tài nguyên rừng,
3. Phòng khoa học và hợp tác quốc tế,
4. Ban quản lý du lịch,
5. Hạt Kiểm lâm Hoàng Liên.
Ngoài số phòng, ban trên, Vườn quốc gia Hoàng Liên còn có Ban quản lý dự án của Vườn, trên cơ sở sáp nhập Ban Quản lý Dự án 661 Sa Pa với Ban Quản lý Dự án khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Sa Pa; Giám đốc Vườn quốc gia có trách nhiệm xây dựng phương án cụ thể về nhân sự của Ban Quản lý dự án Vườn quốc gia Hoàng Liên, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Vườn, Phó Giám đốc Vườn và các chức vụ lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Vườn quốc gia Hoàng Liên thực hiện theo đúng phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Giám đốc Vườn quốc gia Hoàng Liên căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của Vườn, để quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho các đơn vị trực thuộc.
II. Biên chế:
- Biên chế của Vườn quốc gia Hoàng Liên được UBND tỉnh giao chỉ tiêu cụ thể hàng năm, theo đề nghị của Giám đốc Vườn quốc gia Hoàng Liên và Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh; Trong năm 2002 được giao 25 biên chế, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh có trách nhiệm cân đối bổ sung cho Vườn quốc gia Hoàng Liên đủ số biên chế tỉnh đã giao trên.
- Việc bố trí cán bộ, công chức của Vườn quốc gia Hoàng Liên theo đúng tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định và phải đảm bảo tinh gọn, hợp lý, phát huy được năng lực, sở trường của cán bộ công chức.
- Việc quản lý cán bộ, công chức theo đúng phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh và Pháp lệnh Cán bộ công chức của Nhà nước đã ban hành.
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu cần điều chỉnh vấn đề gì, Giám đốc Vườn quốc gia Hoàng Liên phối hợp với Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
Quyết định 90/2002/QĐ-TTg chuyển Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Sa Pa thành Vườn quốc gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai
Quyết định 08/2001/QĐ-TTg Quy chế quản lý rừng đặc dụng phòng hộ sản xuất là rừng tự nhiên
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/09/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn | |
| 13/09/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 391/2002/QĐ-UB Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn | |
| 10/07/2014 | Được bổ sung | Quyết định 21/2014/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm giá đất xác định đơn giá thuê đất đơn giá thuê đất Cần Thơ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD 391.zip | |
|
|
QD kem theo QD 391.zip |