Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế
Số hiệu | 3889/2003/QĐ-BYT | Ngày ban hành | 22/07/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/03/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trần Thị Trung Chiến / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 14/2007/QĐ-BYT Về việc ban hành "Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" | Ngày hết hiệu lực | 07/10/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 22 tháng 07 năm 2003, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế trực thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mục tiêu chính của quyết định này là tăng cường công tác kiểm dịch y tế, đảm bảo an toàn sức khỏe cộng đồng và phòng chống dịch bệnh tại các cửa khẩu.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm việc xác định vị trí, chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế, cũng như tổ chức bộ máy và kinh phí hoạt động của đơn vị này. Đối tượng áp dụng là các Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế tại các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều khoản quy định về vị trí chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và kinh phí hoạt động. Một số nhiệm vụ nổi bật của Trung tâm bao gồm tổ chức kiểm dịch y tế, cấp giấy chứng nhận kiểm dịch, giám sát bệnh truyền nhiễm, và thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
Quyết định cũng quy định rõ về tổ chức bộ máy, bao gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc, cùng với các phòng chức năng và khoa chuyên môn. Kinh phí hoạt động của Trung tâm được đảm bảo từ ngân sách sự nghiệp y tế, nguồn thu phí kiểm dịch và các nguồn khác.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã được ban hành.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3889/2003/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN “QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRUNG TÂM KIỂM DỊCH Y TẾ QUỐC TẾ TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 41/1998/NĐ-CP ngày 11/6/1998 của Chính phủ về việc ban hành điều lệ kiểm dịch y tế biên giới của nước Cộng hoà xă hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP ngày 27/6/1998 của Liên Bộ Y tế - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 01/1998/NĐ-CP ngày 03/01/1998 của Chính phủ quy định về hệ thống tổ chức y tế địa phương;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chính phủ tại công văn số 33/CP-KTTH ngày 18/4/2003 về việc tăng cường phòng chống dịch viêm đường hô hấp cấp (SARS);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản "Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế trực thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3: Các Ông, Bà: Chánh Văn pḥng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS - Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRUNG TÂM KIỂM DỊCH Y TẾ QUỐC TẾ TRỰC THUỘC
SỞ Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3889 /2003/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Vị trí chức năng.
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là tỉnh) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch y tế tại các địa điểm kiểm dịch được quy định trên địa bàn tỉnh.
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế là đơn vị có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước.
II. Nhiệm vụ.
1. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm dịch y tế, giám sát thường xuyên các bệnh truyền nhiễm tại các cửa khẩu theo quy định.
2. Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế cho người, hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện và các phương tiện vận tải qua lại biên giới và tiến hành xử lý y tế theo quy định hiện hành.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp kiểm dịch y tế đối với các cơ sở cung ứng, dịch vụ thực phẩm, đồ uống, nước sinh hoạt và các phương tiện vận chuyển của các cơ sở này trong khu vực cửa khẩu.
4. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống trung gian truyền bệnh phải kiểm dịch, bệnh truyền nhiễm trong khu vực cửa khẩu theo điều lệ kiểm dịch y tế.
5. Tổ chức nghiên cứu khoa học và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và ngoại ngữ cho các cán bộ kiểm dịch y tế.
6. Thực hiện thu, quản lý và sử dụng phí kiểm dịch y tế theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện chế độ thống kê báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác kiểm dịch y tế biên giới theo quy định.
8. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
III. Tổ chức bộ máy.
1. Tổ chức:
1.1. Lănh đạo Trung tâm: Giám đốc và 1 hoặc 2 Phó Giám đốc giúp việc có trình độ đại học trở lên.
1.2. Các Phòng chức năng:
Phòng Kế hoạch - Tài vụ,
Phòng Tổ chức - Hành chính,
1.3. Các Khoa chuyên môn:
Khoa Kiểm dịch y tế,
Khoa Tiêm chủng và quản lý sức khoẻ,
Khoa Xử lý y tế
Khoa Xét nghiệm
Đối với những tỉnh có nhiều cửa khẩu thì tuỳ theo tình hình thực tế để bố trí bộ phận thường trực tại các cửa khẩu, bao gồm cán bộ ở các Khoa, Phòng đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ như quy định theo phương thức luân chuyển cán bộ.
2. Định mức lao động:
Theo quy định hiện hành của Nhà nước
3. Nhiệm vụ của các Khoa, Phòng:
3.1. Phòng Kế hoạch - Tài vụ.
Xây dựng kế hoạch hoạt động quý, 6 tháng và cả năm về kiểm dịch y tế.
Thu thập thông tin, nắm tình hình các mặt hoạt động của Trung tâm và thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định.
Thực hiện việc thu, quản lý và sử dụng kinh phí, vật tư theo kế hoạch đă được duyệt, chịu trách nhiệm thanh quyết toán theo quy định.
Dự trù kế hoạch mua sắm trang thiết bị, vật tư hoá chất thuốc men...
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ tại Trung tâm.
3.2. Phòng Tổ chức - Hành chính.
Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc hành chính của Trung tâm, mua sắm các trang thiết bị vật tư hoá chất, thuốc men theo kế hoạch đă được duyệt.
Quản lý vật tư, tài sản, điều động phương tiện theo kế hoạch của Giám đốc Trung tâm.
Quản lý và tham mưu cho Giám đốc Trung tâm về công tác tổ chức cán bộ, thực hiện các chế độ chính sách liên quan đến công tác kiểm dịch y tế theo quy định.
Phối hợp tổ chức các khoá đào tạo, hội thảo, tập huấn theo kế hoạch hàng năm.
3.3. Khoa Kiểm dịch y tế.
Tổ chức và thực hiện các hoạt động giám sát đối với các bệnh truyền nhiễm phải kiểm dịch.
Tổ chức kiểm tra y tế và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế cho các đối tượng kiểm dịch y tế qua lại biên giới theo quy định hiện hành.
Tổ chức kiểm tra y tế và cấp giấy chứng nhận đối với thi hài, tro cốt, hài cốt vận chuyển qua biên giới.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp kiểm dịch y tế đối với tất cả các cơ sở trong khu vực cửa khẩu.
Tổ chức nghiên cứu khoa học về kiểm dịch y tế.
3.4. Khoa Tiêm chủng và quản lý sức khoẻ.
Thực hiện tiêm chủng và cấp sổ tiêm chủng cho các đối tượng theo quy định.
Lập hồ sơ theo dõi và quản lý các đối tượng nhập cảnh vào Việt Nam trên 1 năm và người Việt Nam sống ở nước ngoài trên 1 năm khi về nước.
3.5. Khoa Xử lý y tế.
Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống trung gian truyền bệnh phải kiểm dịch tại khu vực cửa khẩu.
Thực hiện các biện pháp xử lý y tế như diệt khuẩn, diệt côn trùng, diệt chuột đối với các đối tượng khi nhập và xuất cảnh theo quy định.
Thực hiện các biện pháp xử lý đối với thực phẩm bị nhiễm độc, các hoá chất bảo vệ thực vật tồn dư trên thực phẩm và đối với các yếu tố khác.
3.6. Khoa Xét nghiệm.
Thực hiện các xét nghiệm liên quan đến công tác giám sát các bệnh truyền nhiễm, bệnh phải kiểm dịch.
Tiến hành các xét nghiệm nhanh tại cửa khẩu đối với các hoá chất độc hại, nấm mốc... trong thực phẩm, nước uống và các xét nghiệm khác liên quan.
IV. Kinh phí hoạt động.
1. Từ nguồn ngân sách sự nghiệp y tế.
2. Từ nguồn thu phí kiểm dịch.
3. Từ nguồn viện trợ.
4. Từ các nguồn kinh phí khác.
V. Quan hệ công tác.
1. Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Sở Y tế.
2. Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế chịu sự quản lý và chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS, các Viện chuyên ngành).
3. Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế có quan hệ và phối hợp ngang với các đơn vị y tế trực thuộc Sở Y tế.
4. Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế có quan hệ hiệp đồng với các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh và y tế các Bộ, Ngành.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư liên tịch 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP hệ thống tổ chức y tế địa phương hướng dẫn Nghị định 01/1998/NĐ-CP] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 41/1998/NĐ-CP Điều lệ kiểm dịch y tế biên giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/07/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế | |
02/03/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế | |
02/03/2007 | Bị bãi bỏ | Quyết định 14/2007/QĐ-BYT Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế tỉnh thành phố Trung ương | |
07/10/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 3889/2003/QĐ-BYT chức năng nhiệm vụ tổ chức Trung tâm Kiểm dịch y tế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
3889.2003.QD.BYT.doc |