Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì
Số hiệu | 386/TTg | Ngày ban hành | 07/06/1997 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/07/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo số 14, năm 1997 | Ngày đăng công báo | 31/07/1997 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 386-TTg được ban hành vào ngày 7 tháng 6 năm 1997 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu phân cấp quyền cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài cho các Uỷ ban nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Quyết định này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý như Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại một số tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, và một số tỉnh khác. Đối tượng áp dụng là các Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp, có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và cấp giấy phép đầu tư cho các dự án này.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm nhiều điều, trong đó nổi bật là các quy định về điều kiện cấp giấy phép đầu tư, các dự án không được phân cấp, và quy trình thẩm định hồ sơ. Một số điểm mới trong Quyết định bao gồm việc quy định rõ ràng các điều kiện mà dự án phải đáp ứng, như quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 1997 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc. Ngoài ra, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi và kiến nghị điều chỉnh điều kiện phân cấp nếu cần thiết.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 386-TTg |
Hà Nội , ngày 07 tháng 6 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 cho các Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Uỷ ban nhân dân các tỉnh) sau đây:
1. Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
2. Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
3. Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
4. Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
5. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
6. Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
7. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
8. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nêu tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ dự án, thẩm định và cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài đầu tư tại địa phương nói tại Điều 3 của Quyết định này.
Điều 3. Các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành kinh tế - kỹ thuật, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được duyệt.
2. Có quy mô vốn đầu tư đến 10 triệu đôla Mỹ đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và đến 5 triệu đôla Mỹ đối với các dự án đầu tư trên địa bàn các tỉnh, thành phố khác, trừ những dự án quy định tại Điều 4 Quyết định này.
3. Có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm đáp ứng quy định do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành trong từng thời kỳ.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài hợp doanh tự đảm bảo nhu cầu về tiền nước ngoài.
5. Thiết bị, máy móc và công nghệ phải đáp ứng các quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật chấp thuận bằng văn bản trước khi cấp giấy phép đầu tư.
6. Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ.
Điều 4. Không phân cấp cấp giấy phép đầu tư cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án sau đây:
1. Các dự án thuộc nhóm A theo quy định tại Điều 93 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Các dự án thuộc lĩnh vực sau đây:
- Thăm dò, khai thác và dịch vụ dầu khí.
- Sản xuất điện.
- Xây dựng cảng biển, sân bay, đường quốc lộ, đường sắt.
- Xi măng, luyện kim, sản xuất đường, sản xuất rượu, bia, thuốc lá.
3. Các dự án trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Điều 5.
1. Hồ sơ dự án đầu tư được thành lập theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Việc thẩm định dự án được thực hiện theo quy định tại các Điều 83, 92, 94, 96 và 100 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến các Bộ, ngành về các vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành mà chưa được quy định cụ thể.
Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả trường hợp bổ sung, sửa đổi, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; quá thời hạn đó mà Bộ, ngành không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.
3. Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu thống nhất của Bộ Kê hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh gửi bản gốc giấy phép đầu tư tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và bản sao giấy phép đầu tư tới Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.
Điều 6. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư đối với các dự án đã được phân cấp giấy phép đầu tư.
Trường hợp do bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư mà vượt quá mức được phân cấp thì phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận bằng văn bản trước khi bổ sung, sửa đổi.
Điều 7. Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp việc cấp giấy phép đầu tư, bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư và gửi báo cáo tới Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 8. Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định việc điều chỉnh điều kiện phân cấp và bổ sung danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân cấp cấp giấy phép đầu tư.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm 1997.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nêu có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/06/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì | |
01/07/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 386-TTg phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
386.1997.QĐ.TTg.doc |