Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu
| Số hiệu | 383/1998/TCHQ-QĐ | Ngày ban hành | 17/11/1998 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Tổng cục Hải quan | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Phó Tổng cục trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ được ban hành bởi Tổng cục Hải quan vào ngày 17 tháng 11 năm 1998, nhằm mục tiêu thiết lập quy trình hành thu đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu, góp phần cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 và thay thế các quy định trước đây không phù hợp.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm tất cả các cá nhân và tổ chức có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại các địa điểm làm thủ tục hải quan. Đối tượng áp dụng bao gồm các Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan, cùng với các tổ chức và cá nhân liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều khoản quy định về nguyên tắc chung và nội dung quy trình hành thu. Trong đó, quy trình hành thu được chia thành bốn bước: kê khai, đăng ký tờ khai, kiểm hóa - thu thuế - giải phóng hàng, và kiểm tra - xử lý vi phạm. Mỗi bước đều có những yêu cầu cụ thể về trách nhiệm của người khai báo hải quan và cơ quan hải quan.
Điểm mới của quyết định này là việc người khai báo hải quan phải tự kê khai, tự tính thuế và chịu trách nhiệm về việc khai báo của mình, nhằm nâng cao tính tự chủ và trách nhiệm của các bên liên quan. Quy trình cũng nhấn mạnh đến việc kiểm tra và xử lý vi phạm một cách chặt chẽ, nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật về thuế và hải quan.
|
TỔNG
CỤC HẢI QUAN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 383/1998/TCHQ-QĐ |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 383 /1998/TCHQ-QĐ NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 1998 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH HÀNH THU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu ngày 26 tháng 12 năm 1991 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20 tháng 05 năm 1998;
Luật Thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 05 năm1997
và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20 tháng 05 năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh Hải quan ngày 24 tháng 2 năm 1990.
Thực hiện Nghị quyết 38/CP ngày 04 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về cải
cách thủ tục hành chính và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ
hàng tự khai báo, tự tính thuế nêu tại Công văn số 6430/KTTH ngày 15/12/1997.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành theo quyết định này Quy trình hành thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1999.
Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các ông Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Dĩnh (Đã ký) |
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY TRÌNH HÀNH THU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 383/1998/TCHQ-QĐ ngày 17 tháng 11 năm
1998).
I/ NGUYÊN TẮC CHUNG:
1- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu của cá nhân, tổ chức khi làm thủ tục Hải quan phải thực hiện theo đúng các bước và trình tự như tại phần II quy trình này ở tất cả các địa điểm làm thủ tục Hải quan.
2- Người khai báo Hải quan khi làm thủ tục Hải quan phải tự kê khai, tự tính thuế, tự nộp thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai báo của mình.
3- Cơ quan Hải quan căn cứ vào kết quả tính thuế của người khai báo Hải quan để ra thông báo thuế đối với trường hợp được ân hạn về thời gian, được sự bảo lãnh của ngân hàng hoặc tiếp nhận chứng từ đã nộp thuế đối với hàng nộp thuế trước khi giải phóng hàng.
4- Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra trước, kiểm tra trong khi làm thủ tục hải quan và kiểm tra sau thông quan, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm Luật thuế, pháp lệnh thuế liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và vi phạm các văn bản pháp quy, quy định của ngành Hải quan.
5- Cơ chế hành thu được xây dựng và thực hiện theo các nguyên tắc:
- Chặt chẽ, đúng chính sách, pháp luật.
- Thông thoáng, nhanh chóng, thuận tiện.
- Dân chủ, bình đẳng.
- Không phiền hà, tiêu cực.
- Phát huy vai trò tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người khai báo hải quan; vai trò trách nhiệm giám sát, kiểm tra của hải quan.
II. NỘI DUNG
Quy trình hành thu bao gồm 4 bước và trình tự như sau:
Bước1: Người khai báo hải quan tự kê khai, tính thuế, nộp thuế:
- Bộ hồ sơ khai báo với Hải quan gồm các loại giấy tờ phải nộp hoặc xuất trình khi làm thủ tục Hải quan theo quy định.
- Người khai báo hải quan tự kê khai đầy đủ chính xác nội dung những tiêu thức ghi trên tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu theo như bản hướng dẫn đính kèm tờ khai.
- Dựa vào căn cứ tính thuế đã kê khai và xác định mã số, thuế xuất, giá tính thuế theo quy định để tự tính toán số thuế phải nộp của từng loại thuế.
Bước 2: Tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Kiểm tra bộ hồ sơ và tờ khai Hải quan đã đầy đủ chính xác đảm bảo hợp pháp, hợp lệ cho một bộ chứng từ làm thủ tục Hải quan theo quy định của từng loại hình XNK.
- Nếu bộ hồ sơ đầy đủ điều kiện thì cho đăng ký tờ khai.
- Phân loại hồ sơ hàng hoá theo luồng (luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ).
- Chuyển bộ hồ sơ cho bộ phận thuế.
- Chuyển những nghi vấn, lập biên bản vi phạm đến các bộ phận có liên quan xử lý.
Bước 3: Thu thuế - Kiểm hoá - Giải phóng hàng:
- Căn cứ các quy định của pháp luật về thời gian nộp thuế, trên cơ sở số thuế phải nộp do người khai báo hải quan tự tính, cơ quan Hải quan ra thông báo thuế và yêu cầu đối tượng nộp thuế thực hiện theo đúng quy định.
- Bộ hồ sơ được chuyển đến bộ phận kiểm hoá và tiến hành kiểm hoá theo đúng nguyên tắc được quy định.
- Chuyển các nghi vấn, biên bản vi phạm đến các bộ phận liên quan để xử lý.
- Giải phóng hàng sau khi đã:
+ Nộp thuế hoặc bảo lãnh được chấp nhận đối với hàng phải nộp thuế ngay.
+ Có thông báo thuế đối với hàng được ân hạn về thời gian nộp thuế.
- Giám sát việc giải phóng hàng.
- Chuyển hồ sơ tới bộ phận thuế.
Bước 4: Kiểm tra - Xử lý vi phạm
- Kiểm tra kết quả tự kê khai, tự tính thuế của người khai báo hải quan.
- Căn cứ kết quả kiểm hoá, các nguyên tắc xác định mã số, thuế xuất, giá tính thuế và khai báo của người khai báo hải quan xác định đúng số thuế phải nộp.
- Xử lý các vi phạm về thuế.
- Ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp.
- Kế toán thu nộp thuế.
- Phúc tập, xác định hồ sơ phải kiểm tra tiếp các khâu liên quan sau khi thông quan.
- Sắp xếp lưu trữ hồ sơ.
TÓM TẮT QUY TRÌNH HÀNH THU MỚI
|
Kê khai |
Đăng
ký |
Kiểm
hoá - thu thuế - |
Kiểm
tra - xử lý |
|
- Lập bộ hồ sơ khai báo HQ - Tự kê khai - Tự tính thuế theo Luật thuế hiện hành. |
- Tiếp nhận hồ sơ - Kiểm tra hồ sơ - Phân loại hồ sơ hàng hoá theo luồng (xanh, vàng, đỏ) |
- Ra thông báo thuế - Thu thuế Bộ phận thuế - Nộp thuế Người khai báo HQ - Kiểm hoá theo phân luồng hàng - Ghi kết quả kiểm hoá - Giám sát giải phóng hàng |
- Kiểm tra khai báo của người khai báo HQ và căn cứ kết quả kiểm hoá tính toán đối chiếu số thuế phải nộp, trên cơ sở đó ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp. - Xử lý vi phạm về thuế - Kế toán thu nộp thuế - Xác định hồ sơ phải kiểm tra sau thông quan - Phúc tập, lưu trữ. |
|
Người khai báo hải quan |
Bộ phận GSQL |
Bộ phận kiểm hoá giám sát |
Bộ phận Kiểm tra thu thuế |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/11/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu | |
| 01/01/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 383/1998/TCHQ-QĐ quy trình hành thu hàng hoá xuất nhập khẩu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
383.1998.TCHQ.QD.doc |