Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim
| Số hiệu | 38/2002/QĐ-BVHTT | Ngày ban hành | 30/12/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 14/01/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 7 năm 2003 | Ngày đăng công báo | 05/02/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Nghị / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin vào ngày 30 tháng 12 năm 2002, nhằm quy định các điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và quy trình thẩm quyền, thủ tục duyệt phim tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho các tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực điện ảnh, từ đó thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp phim ảnh.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu thành lập cơ sở sản xuất phim và trình duyệt phim để phổ biến rộng rãi. Đối tượng áp dụng cụ thể được phân loại thành các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế và cá nhân.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm hai phần: phần Quyết định và phần Quy định. Trong phần Quy định, các điều nổi bật bao gồm:
- Điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim: Được quy định rõ ràng cho từng loại hình tổ chức, bao gồm yêu cầu về trụ sở, trình độ chuyên môn của giám đốc và đạo diễn.
- Thủ tục thành lập cơ sở sản xuất phim: Phân chia theo từng loại hình doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp.
- Thẩm quyền duyệt phim: Quy định rõ ràng về trách nhiệm của Cục trưởng Cục Điện ảnh và Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin trong việc duyệt phim.
- Thủ tục duyệt phim: Cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng ký và thời gian duyệt phim.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định trước đó về điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim. Việc thực hiện các quy định này sẽ góp phần nâng cao chất lượng và quản lý hoạt động sản xuất phim tại Việt Nam.
|
BỘ
VĂN HOÁ-THÔNG TIN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 38/2002/QĐ-BVHTT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA-THÔNG TIN SỐ 38/2002/QĐ-BVHTT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2002 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CƠ SỞ SẢN XUẤT PHIM VÀ THẨM QUYỀN, THỦ TỤC DUYỆT PHIM
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định 81/CP ngày
8/11/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Văn hóa - Thông tin;
Căn cứ Nghị định 48/CP ngày 17/7/1995 của Chính phủ quy định về tổ chức và
hoạt động điện ảnh;
Căn cứ Nghị định 59/2002/NĐ-CP ngày 4/6/2002 của Chính phủ về việc bãi bỏ một
số giấy phép và thay thế một số giấy phép bằng phương thức quản lý khác;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim.
Điều 2.
Những điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định này thay thế những quy định về điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim tại Thông tư 61/TT/ĐA ngày 01/10/1996 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 48/CP về tổ chức và hoạt động điện ảnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Điện ảnh, giám đốc các Sở Văn hóa - Thông tin và những tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phạm Quang Nghị (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CƠ SỞ SẢN XUẤT PHIM VÀ THẨM QUYỀN, THỦ
TỤC DUYỆT PHIM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002/QĐ-BVHTT ngày 30 tháng 12 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin )
Điều 1: Đối tượng áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam thành lập cơ sở sản xuất phim và trình duyệt phim để phổ biến rộng rãi.
Điều 2: Điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim.
1. Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế hoạt động bằng nguồn ngân sách của nhà nước, muốn thành lập cơ sở sản xuất phim phải có đủ các điều kiện sau:
a. Có trụ sở;
b. Giám đốc phải tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành điện ảnh hoặc đại học các ngành khác trở lên;
c. Có đạo diễn có bằng đại học chuyên ngành về đạo diễn.
2. Đối với tổ chức, cá nhân muốn thành lập cơ sở sản xuất phim theo quy định tại Luật Doanh nghiệp phải có đủ các điều kiện sau:
a. Có trụ sở;
b. Chủ sở hữu hoặc giám đốc cơ sở sản xuất phim phải là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam, có đủ năng lực hành vi theo quy định của pháp luật, không thuộc quy định cấm tại Luật Doanh nghiệp, không có tiền án, tiền sự về tội truyền bá văn hóa phẩm độc hại. Chủ sở hữu hoặc giám đốc cơ sở sản xuất phim phải có trình độ từ trung học chuyên ngành điện ảnh, đại học các ngành trở lên hoặc đã hoạt động ít nhất 05 năm trong lĩnh vực nghệ thuật điện ảnh. Nếu Chủ sở hữu hoặc giám đốc cơ sở sản xuất phim không có đủ điều kiện về trình độ nghiệp vụ quy định tại khoản này thì phải có đạo diễn có bằng đại học chuyên ngành về đạo diễn.
Điều 3: Thủ tục thành lập cơ sở sản xuất phim.
1. Đối với các tổ chức muốn thành lập cơ sở sản xuất phim là doanh nghiệp nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp nhà nước;
2. Đối với các tổ chức muốn thành lập cơ sở sản xuất phim là đơn vị sự nghiệp thì thực hiện theo quy định của pháp luật về thành lập đơn vị sự nghiệp;
3. Đối với các tổ chức, cá nhân, thành lập cơ sở sản xuất phim là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, doanh nghiệp tư nhân thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Điều 4: Thẩm quyền duyệt phim, băng đĩa hình của các cơ sở sản xuất phim.
Phim, băng đĩa hình thuộc mọi thể loại phải được Cục trưởng Cục Điện ảnh hoặc Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin cho phép mới được công bố, phổ biến theo quy định cụ thể sau đây:
1. Cục trưởng Cục Điện ảnh duyệt và cho phép phổ biến phim, băng đĩa hình thuộc thể loại phim truyện do các cơ sở trong cả nước sản xuất; phim, băng đĩa hình do các cơ sở thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin sản xuất; phim, băng đĩa hình do Bộ Văn hoá - Thông tin đặt hàng hoặc trợ giá;
2. Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương duyệt và cho phép phổ biến phim, băng đĩa hình thuộc thể loại tài liệu khoa học, hoạt hình, thể thao, mốt thời trang, giáo khoa, dậy ngoại ngữ do các cơ sở thuộc địa phương sản xuất hợp pháp, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Điện ảnh quy định tại khoản 1, Điều này.
Điều 5: Điều kiện duyệt phim, băng đĩa hình.
1. Cơ sở sản xuất phim được quyền trình duyệt phim do mình sản xuất sau khi có quyết định thành lập cơ sở sản xuất phim hoặc sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sản xuất phim;
2. Những phim, băng đĩa hình trình duyệt phải là tác phẩm hoàn chỉnh về nội dung và kỹ thuật. Tác phẩm được sản xuất bằng vật liệu nào thì phải trình duyệt bằng vật liệu đó;
3. Đối với cơ sở sản xuất phim được thành lập sau khi Bản quy định này có hiệu lực, khi trình duyệt phim, băng đĩa hình lần đầu phải nộp một bản sao (có công chứng) quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất phim cho cơ quan có thẩm quyền duyệt phim quy định tại Điều 4 Bản quy định này.
Điều 6: Thủ tục duyệt phim, băng đĩa hình.
1. Cơ sở có phim trình duyệt quy định tại khoản 1, Điều 4 Bản quy định này phải làm phiếu đăng ký duyệt phim, băng dĩa hình (theo mẫu) tại Cục Điện ảnh;
2. Cơ sở có phim trình duyệt quy định tại khoản 2, Điều 4 Bản quy định này phải làm phiếu đăng ký duyệt phim, băng dĩa hình (theo mẫu) tại Sở Văn hoá - Thông tin sở tại.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và phim, băng đĩa hình đăng ký duyệt, cơ quan có thẩm quyền duyệt phim phải duyệt và quyết định cho phép hoặc không cho phép phổ biến. Nếu không cho phép phổ biến phải có văn bản nêu rõ lý do. Trường hợp cần kéo dài thêm thời gian duyệt phim phải có văn bản thông báo cho cơ sở đăng ký duyệt phim, băng đĩa hình biết nhưng thời gian kéo dài không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đăng ký duyệt phim.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 48-CP tổ chức và hoạt động Điện ảnh
Nghị định 59/2002/NĐ-CP bãi bỏ thay thế giấy phép bằng phương thức quản lý khác mới nhất
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 48-CP tổ chức và hoạt động Điện ảnh
Nghị định 59/2002/NĐ-CP bãi bỏ thay thế giấy phép bằng phương thức quản lý khác mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/12/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim | |
| 14/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 38/2002/QĐ-BVHTT điều kiện thành lập cơ sở sản xuất phim và thẩm quyền, thủ tục duyệt phim |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
38.2002.QD.BVHTT.doc |