Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước
Số hiệu | 378/HĐBT | Ngày ban hành | 16/11/1991 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/11/1991 |
Nguồn thu thập | Công báo số 24/1991; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đức Lương / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 378-HĐBT, được ban hành vào ngày 16 tháng 11 năm 1991 bởi Hội đồng Bộ trưởng, nhằm mục tiêu giải quyết vấn đề vốn lưu động cho các doanh nghiệp nhà nước trong bối cảnh chuyển đổi sang cơ chế mới. Quyết định này quy định các biện pháp cụ thể để đảm bảo các doanh nghiệp nhà nước có đủ vốn lưu động tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các doanh nghiệp nhà nước mới thành lập và các doanh nghiệp đang hoạt động. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp nhà nước thuộc sự quản lý của các Bộ và Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Quy định về việc cấp vốn lưu động pháp định cho doanh nghiệp mới thành lập.
- Điều 2: Yêu cầu các doanh nghiệp đang hoạt động xác định lại vốn lưu động hiện có và thực hiện các giải pháp tăng cường vòng quay vốn.
- Điều 4: Cung cấp các nguồn bổ sung vốn lưu động cho doanh nghiệp thiếu vốn.
- Điều 6: Quy định về việc huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau để bổ sung vốn lưu động.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan chủ quản trong việc điều hòa vốn lưu động và bổ sung vốn cho doanh nghiệp. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và Bộ Tài chính được giao nhiệm vụ hướng dẫn chi tiết việc thi hành.
HỘI ĐỒNG BỘ
TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 378-HĐBT |
Hà Nội , ngày 16 tháng 11 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ NHỮNG BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Để các doanh nghiệp Nhà nước có đủ vốn lưu động tối thiểu cần thiết khi chuyển sang thực hiện cơ chế mới,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Các doanh nghiệp Nhà nước mới thành lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền đã được đăng ký kinh doanh thì được Bộ Tài chính cấp vốn lưu động pháp định. Mức vốn lưu động pháp định được cấp tối đa bằng 30% nhu cầu vốn lưu động.
Điều 2. Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động thì phải :
- Xác định lại chính xác vốn lưu động hiện có của doanh nghiệp (gồm vốn ngân sách cấp và vốn tự bổ sung) khi giao vốn để bảo toàn và phát triển vốn theo Chỉ thị số 138-CT, ngày 25-4-1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và Quyết định số 332-HĐBT ngày 23-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước .
- Rà soát lại và tăng cường áp dụng các giải pháp tăng vòng quay vốn lưu động; có kế hoạch tiếp tục xử lý số tài sản và vốn khê đọng (những trường hợp thuộc thẩm quyền của cơ quan chủ quản thì kiến nghị giải pháp cụ thể để các cơ quan này quyết định); nghiêm chỉnh chấp hành các chỉ thị, quyết định về thanh toán công nợ dây dưa theo sự chỉ đạo của Ban thanh toán công nợ Trung ương; nghiêm chỉnh chấp hành lệnh điều động (điều hoà) vốn của cơ quan chủ quản như nói tại Điều 3 dươi đây.
Điều 3. Các Bộ và Uỷ ban Nhân dân quản lý trực tiếp các doanh nghiệp Nhà nước (cơ quan chủ quản được quyền điều hào vốn lưu động giữa các doanh nghiệp Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của mình, sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính thực hiện việc điều hoà vốn lưu động của các doanh nghiệp Nhà nước giữa các ngành và địa phương sau khi xin ý kiến và được Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đồng ý.
Điều 4. Đối với các doanh nghiệp thiếu vốn lưu động pháp định thì Bộ Tài chính cùng cơ quan chủ quản xem xét để bổ sung bằng các nguồn sau đây :
a) Vốn do Nhà nước cấp để dự trữ vật tư ở doanh nghiệp được phép đưa ra sử dụng;
b) Chênh lệch giá phải nộp ngân sách hoặc chênh lệch tỷ giá (nếu có);
c) Tiền bán tài sản, vật tư ứ đọng không cần dùng thuộc diện phải nộp ngân sách Nhà nước ;
d) Phần vốn lưu động được điều hoà từ các doanh nghiệp khác.
Nếu đã được bổ sung từ các nguồn trên vẫn chưa đảm bảo đủ vốn lưu động pháp định thì doanh nghiệp cần điều chỉnh hoạt động kinh doanh cho phù hợp với khả năng vốn.
Đối với các doanh nghiệp trọng điểm kinh doanh có hiệu quả sau khi đã bù đắp từ các nguồn vốn nói trên vẫn chưa đủ vốn lưu động pháp định thì có thể giải quyết tiếp bằng các nguồn :
e) Phần thu nộp ngân sách vượt kế hoạch;
g) Các khoản nợ ngân sách đang tồn đọng;
h) Cấp thẳng từ ngân sách đối với những trường hợp cá biệt nếu những biện pháp trên không có khả năng thực hiện.
Những nguồn vốn bổ sung thuộc các mục từ (a) đến (h) đều coi là vốn của Ngân sách Nhà nước .
Điều 5. Đối với các Tổng Công ty được Nhà nước giao nhiệm vụ bảo đảm xuất, nhập khẩu những hành hoá - vật tư thiết yếu theo kế hoạch Nhà nước đến nay chưa được cấp vốn lưu động và hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn hàng hoá vật tư nhập siêu của nước ngoài thì Bộ Tài chính cùng với Bộ chủ quản và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét phương án giải quyết vốn lưu động cho các Tổng công ty này gắn liền với việc sắp xếp lại kinh doanh và thanh toán công nợ dây dưa, trình Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quyết định cho từng trường hợp .
Điều 6. Ngoài vốn lưu động pháp định được cấp, doanh nghiệp Nhà nước được huy động để bổ sung đáp ứng cho đủ nhu cầu vốn lưu động từ nhiều nguồn, như vay Ngân hàng, các tổ chức tín dụng, Công ty Tài chính, Công ty Bảo hiểm, các đơn vị trong và ngoài nước, các tầng lớp dân cư...theo luật pháp quy định .
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn chi tiết việc thi hành.
Các Bộ trưởng, chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Đức Lương (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/11/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước | |
16/11/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 378-HĐBT biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
378-HDBT_38217.doc |