Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản
| Số hiệu | 37/2008/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 20/08/2008 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 30/08/2008 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hữu Vạn / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế | Ngày hết hiệu lực | 17/08/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai vào ngày 20 tháng 8 năm 2008, nhằm quy định mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu chính của văn bản là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc chi tiêu ngân sách nhà nước trong hoạt động kiểm tra văn bản, đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch trong quản lý tài chính.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các cơ quan, tổ chức pháp chế có chức năng kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, cụ thể là Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai và Phòng Tư pháp các huyện, thành phố thuộc tỉnh. Đối tượng áp dụng là các cơ quan được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba điều. Điều 1 quy định về mức chi hỗ trợ cụ thể cho các hoạt động kiểm tra văn bản, bao gồm chi phí cho các cuộc họp, thù lao cho cộng tác viên, và các khoản chi khác liên quan. Điều 2 nêu rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện và lập dự toán kinh phí, trong khi Điều 3 quy định về việc thi hành Quyết định.
Điểm mới của Quyết định này là việc thay thế Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND, đồng thời quy định mức chi cụ thể cho từng loại hình công việc trong công tác kiểm tra văn bản. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
|
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 37/2008/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành số 457/TTrLN-TP-TC ngày 26 tháng 6 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức pháp chế có chức năng, nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức khác ban hành theo quy định tại khoản 1 Mục I Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
b) Các cơ quan được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật gồm:
- Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai;
- Phòng Tư pháp các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai.
2. Nội dung chi
Các nội dung chi hỗ trợ công tác kiểm tra văn bản văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Mục II Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
3. Mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
a) Một số mức chi cụ thể:
|
Nội dung chi |
Định mức chi |
|
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
|
|
a) Chi cho các thành viên tham gia họp xử lý văn bản trái pháp luật |
Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/ người/ buổi |
Chủ trì cuộc họp: 90.000 đồng/ người/ buổi |
|
Các thành viên tham dự: 50.000 đồng/ người/ buổi |
Các thành viên tham dự: 30.000 đồng/ người/ buổi |
|
|
b) Chi thù lao cộng tác viên |
80.000 đồng/ 01 văn bản |
50.000 đồng/ 01 văn bản |
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp (liên quan đến chuyên môn sâu, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh…): 200.000 đồng/01 văn bản. |
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp (liên quan đến chuyên môn sâu, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh…): 120.000 đồng/01 văn bản. |
|
|
c) Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị sách, báo, tạp chí cần thiết cho việc lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra văn bản mà không có mức giá xác định sẵn. |
45.000 đồng/ 01 tài liệu hoặc văn bản |
30.000 đồng/ 01 tài liệu hoặc văn bản |
|
d) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản |
75.000 đồng/ 01 văn bản |
45.000 đồng/ 01 văn bản |
|
đ) Chi lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp (liên quan đến chuyên môn sâu, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh…) hoặc có dấu hiệu trái pháp luật. |
400.000 đồng/ 01 báo cáo |
240.000 đồng/ 01 báo cáo |
|
e) Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản |
100.000 đồng/ 01 báo cáo |
60.000 đồng/ 01 báo cáo |
|
Thuê chuyên gia bên ngoài cơ quan: 300.000 đồng/ 01 báo cáo |
Thuê chuyên gia bên ngoài cơ quan: 180.000 đồng/ 01 báo cáo |
|
b) Các khoản chi khác hỗ trợ công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, căn cứ nội dung, kế hoạch công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền giao, hàng năm tiến hành lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cùng với dự toán chi hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước.
Đối với các tổ chức pháp chế không phải là đơn vị dự toán, hàng năm căn cứ vào các nội dung kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy định tại Quyết định này và kế hoạch kiểm tra được duyệt, lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản gửi bộ phận tài chính của cơ quan mình để tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan theo quy định.
2. Giao cho Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, quản lý chuyên ngành thuộc UBND tỉnh, các đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 19/5/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định chế độ chi đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên dịa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân 2004
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Nghị định 135/2003/NĐ-CP kiểm tra xử lý văn bản pháp luật
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/08/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản | |
| 30/08/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản | |
| 17/08/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 37/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản | |
| 17/08/2012 | Bị thay thế | Quyết định 36/2012/QĐ-UBND bồi thường hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD 37.zip |
