Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử
| Số hiệu | 37/2008/QĐ-BCT | Ngày ban hành | 15/10/2008 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/11/2008 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | 29/10/2008 | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ công thương | Tên/Chức vụ người ký | Lê Danh Vĩnh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 37/2008/QĐ-BCT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công Thương vào ngày 15 tháng 10 năm 2008, nhằm mục tiêu xây dựng và ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử tại Việt Nam. Văn bản này có ý nghĩa quan trọng trong việc chuẩn hóa và nâng cao chất lượng thông tin thống kê liên quan đến thương mại điện tử, từ đó hỗ trợ cho việc quản lý và phát triển lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc xác định các chỉ tiêu thống kê cụ thể liên quan đến mức độ sẵn sàng ứng dụng thương mại điện tử, số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử và hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp và tổ chức liên quan đến thương mại điện tử.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là việc giao trách nhiệm cho Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin trong việc chuẩn hóa các chỉ tiêu, xây dựng chế độ báo cáo và tổ chức thu thập thông tin. Quyết định cũng quy định rõ trách nhiệm của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trong việc thu thập và báo cáo thông tin thống kê.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ các chỉ tiêu thống kê cụ thể và phương pháp thu thập thông tin, nhằm đảm bảo tính chính xác và đồng bộ trong toàn ngành. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, tạo điều kiện cho các đơn vị liên quan thực hiện các quy định mới một cách kịp thời và hiệu quả.
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 37/2008/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17
tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Kế hoạch tổng thể phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2006 -
2010;
Căn cứ Quyết định số 305/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử.
Điều 2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Vụ chức năng và các Cục chuyên ngành:
1. Chuẩn hóa khái niệm, nội dung và phương pháp tính đối với từng chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử;
2. Xây dựng chế độ báo cáo thống kê định kỳ cho Hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử, tổ chức tập huấn cho các đơn vị để áp dụng thống nhất trong toàn ngành;
3. Xây dựng chương trình điều tra thống kê ngành về lĩnh vực thương mại điện tử trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện;
4. Tổng hợp và công bố số liệu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử trong cả nước;
5. Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu thống kê dựa trên Hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử.
Điều 3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thu thập thông tin về những chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử trên địa bàn và thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
|
STT |
Tên chỉ tiêu |
Phân tổ chính |
Kì công bố |
Cơ quan chủ trì thu thập, tổng hợp |
Nguồn số liệu |
|
I |
CHỈ TIÊU VỀ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ |
||||
|
1 |
Số thương nhân có kết nối Internet |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, loại hình kết nối (ADSL, dial-up, cable), mục đích sử dụng |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
2 |
Số thương nhân triển khai ứng dụng phần mềm tác nghiệp phục vụ hoạt động thương mại điện tử |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, loại phần mềm ứng dụng |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
3 |
Số thương nhân áp dụng các biện pháp bảo mật công nghệ thông tin/thương mại điện tử |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, biện pháp sử dụng |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
4 |
Số thương nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ thương mại điện tử |
Tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, loại hình dịch vụ cung cấp |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
5 |
Chi phí ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, cơ cấu (phần cứng, phần mềm, đào tạo và dịch vụ) |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
6 |
Số sinh viên được đào tạo chính quy về thương mại điện tử |
Loại hình đào tạo, tỉnh/thành phố |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
7 |
Số dịch vụ công trực tuyến được triển khai |
Loại hình dịch vụ công trực tuyến |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
II |
CHỈ TIÊU VỀ SỐ ĐƠN VỊ CÓ GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ |
||||
|
8 |
Số thương nhân sử dụng email thường xuyên trong hoạt động kinh doanh |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, loại địa chỉ email (chung, riêng) |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
9 |
Số thương nhân có website |
Tên miền quốc tế và vn., ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
10 |
Số thương nhân tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử |
Sàn Việt Nam và nước ngoài, ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
11 |
Số thương nhân ứng dụng EDI/ebXML |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, loại hình doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
12 |
Số thương nhân đặt hàng trực tuyến |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, phân loại thị trường |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
13 |
Số thương nhân nhận đơn đặt hàng trực tuyến |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, phân loại thị trường |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
III |
CHỈ TIÊU VỀ HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ |
||||
|
14 |
Giá trị mua hàng trực tuyến |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, phân loại thị trường |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
15 |
Giá trị bán hàng trực tuyến |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, phân loại thị trường |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
|
16 |
Giá trị giao dịch EDI/ebXML |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, loại hình giao dịch |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
Giải thích khái niệm:
- Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
- Phần mềm tác nghiệp phục vụ hoạt động thương mại điện tử bao gồm các phần mếm kế toán, quản lý hệ thống cung ứng (SCM – supply chain management) và lập kế hoạch nguồn lực (ERP – Enterprise Resource Planning), v.v...
- Biện pháp bảo mật công nghệ thông tin/thương mại điện tử bao gồm tất cả các các biện pháp nhằm đảo bảo an toàn cho thông tin, dữ liệu, máy móc của doanh nghiệp và khách hàng như tường lửa, phần mềm diệt virus, mật mã, chữ ký điện tử, v.v...
- Dịch vụ hỗ trợ thương mại điện tử bao gồm các dịch vụ vận hành sàn thương mại điện tử, xây dựng và thiết kế website, giải pháp thanh toán, đào tạo thương mại điện tử, tư vấn ứng dụng thương mại điện tử, v.v...
- Sinh viên được đào tạo chính quy về thương mại điện tử là sinh viên các trường đại học, cao đẳng trong cả nước trong chương trình đào tạo có ít nhất một môn học về thương mại điện tử.
- Sàn giao dịch thương mại điện tử (hay còn gọi là chợ “ảo”, cổng thương mại điện tử, sàn giao dịch trực tuyến, siêu thị trực tuyến, website thương mại điện tử, v.v...) là nơi các doanh nghiệp/tổ chức đăng kí là người bán hoặc người mua thực hiện việc liên lạc, trao đổi thông tin và kinh doanh thông qua Internet.
- EDI (Electronic Data Interchange - Trao đổi dữ liệu điện tử) là sự tự động chuyển thông tin được định dạng theo cấu trúc chuẩn từ máy tính này sang máy tính khác giữa các doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng và các doanh nghiệp khác bằng phương tiện điện tử.
- ebXML (Electronic Business using eXtensible Markup Language - Kinh doanh điện tử sử dụng Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng): là một khối kết cấu các đặc tả cho phép các doanh nghiệp với bất kỳ quy mô nào, ở bất kỳ nơi đâu có thể tiến hành kinh doanh thông qua mạng Internet. Sử dụng ebXML, các công ty có một phương thức chuẩn để trao đổi các thông tin kinh doanh, mở rộng quan hệ thương mại, trao đổi dữ liệu dựa trên các điều khoản, định nghĩa và tham gia vào các quy trình kinh doanh chung.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 189/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công thương
Quyết định 305/2005/QĐ-TTg Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
Quyết định 222/2005/QĐ-TTg Kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006 - 2010
Nghị định 40/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thống kê
Quyết định 111/2008/QĐ-TTg Chế độ báo cáo thống kế tổng hợp áp dụng Bộ, ngành
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/10/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử | |
| 13/11/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 37/2008/QĐ-BCT hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
37.2008.QĐ.BCT.doc |