Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính
| Số hiệu | 37/2003/QĐ-BNV | Ngày ban hành | 30/06/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/07/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 94 | Ngày đăng công báo | 16/07/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Quang Trung / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 37/2003/QĐ-BNV được ban hành nhằm quy định về quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính, một phần trong Dự án VIE/01/024/B giữa Chính phủ Việt Nam và UNDP. Mục tiêu chính của Quy chế là khuyến khích và hỗ trợ các sáng kiến cải cách hành chính, đồng thời tạo điều kiện cho các cơ quan nhà nước thực hiện các hoạt động liên quan đến cải cách hành chính.
Quy chế này áp dụng cho các cơ quan nhà nước, bao gồm Bộ Nội vụ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Cấu trúc của Quy chế được chia thành bốn chương chính: Chương 1 quy định chung về mục đích, giải thích từ ngữ, mục tiêu và nguyên tắc quản lý Quỹ; Chương 2 quy định về lập kế hoạch và phê duyệt kế hoạch hoạt động của Quỹ; Chương 3 quy định về triển khai các hoạt động hỗ trợ và trách nhiệm của các cơ quan; Chương 4 quy định về điều khoản thi hành và sửa đổi, bổ sung Quy chế.
Các điểm mới trong Quy chế bao gồm việc xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan trong việc quản lý và sử dụng Quỹ, cũng như quy trình lập kế hoạch và phê duyệt các hoạt động hỗ trợ. Quy chế có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và có thời gian hoạt động tương ứng với thời gian của Dự án.
|
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 37/2003/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ SỐ 37/2003/QĐ-BN NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Văn kiện Dự án VIE/01/024/B "Hỗ trợ thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010" được ký kết giữa
Chính phủ và UNDP ngày 22/11/2002;
Căn cứ ý kiến của Bộ Tư pháp tại Công văn số 362/TP-HTQT ngày 30/5/2003 của
Bộ Tài chính tại Công văn số 8788/TC/VT ngày 3/6/2003;
Xét đề nghị của Giám đốc Dự án VIE/01/024/B,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3: Giám đốc Dự án VIE/01/024/B, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Đỗ Quang Trung (Đã ký) |
QUY CHẾ
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2003/QĐ-BNV ngày 30 tháng 06 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích của Quy chế
Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính (sau đây gọi tắt là Quỹ) được quy định trong văn kiện Dự án VIE/01/024/B "Hỗ trợ thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010" được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và UNDP ngày 22/11/2002 (sau đây gọi là Dự án).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan điều hành quốc gia là Bộ Nội vụ (sau đâu gọi tắt là cơ quan điều hành).
2. Cơ quan điều phối viện trợ của Chính phủ là Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Chính phủ và Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là cơ quan điều phối).
3. Cơ quan đồng thực hiện Dự án là các cơ quan tham gia thực hiện VIE/01/024/B, gồm Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính.
4. Cơ quan sử dụng Quỹ là các cơ quan được Quỹ hỗ trợ thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực cải cách hành chính, gồm các cơ quan đồng thực hiện Dự án, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ, Ban Thư ký Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Năm kế hoạch bắt đầu tư 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
Điều 3. Mục tiêu của Quỹ
Quỹ được sử dụng nhằm các mục tiêu sau đây:
1. Khuyến khích việc khởi xướng, công nhận và nhân rộng các sáng kiến, mô hình và thực tiễn tốt nhất về cải cách hành chính ở trung ương và địa phương.
2. Hỗ trợ tổ chức các nghiên cứu liên quan đến cải cách hành chính;
3. Khuyến khích các bên liên quan tham gia thảo luận về các vấn đề cải cách hành chính thông qua quan hệ đối tác của Chính phủ được thiết lập trong khuôn khổ Dự án.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng Quỹ
1. Cung cấp tài chính nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả để đáp ứng những yêu cầu hỗ trợ đã được phê duyệt phù hợp với mục tiêu của Quỹ;
2. Ngân sách của Quỹ nằm trong ngân sách Dự án;
3. Việc quản lý và sử dụng Quỹ tuân theo các quy định của phương thức Quốc gia điều hành (NEX).
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Cơ quan điều hành chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng Quỹ theo các quy định hiện hành;
2. Cơ quan điều hành phối hợp với cơ quan đồng thực hiện Dự án lập kế hoạch sử dụng Quỹ và đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA trên cơ sở tham khảo ý kiến của cơ quan điều phối.
3. Trách nhiệm của UNDP về huy động các nguồn vốn cho Quỹ, giải trình tài chính và báo cáo việc sử dụng Quỹ trước các nhà tài trợ được quy định trong văn kiện Dự án nêu tại Điều 1 của Quy chế này.
Chương 2:
LẬP KẾ HOẠCH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
Điều 6. Các hoạt động được Quỹ hỗ trợ
Quỹ được sử dụng để hỗ trợ các hoạt động sau:
1. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế cấp quốc gia nhằm:
a. Phát hiện, khuyến khích các sáng kiến thí điểm về cải cách hành chính ở trung ương và địa phương
b. Lựa chọn các mô hình, sáng kiến về cải cách hành chính ở Trung ương và địa phương để làm điểm.
2. Thực hiện các đề án, mô hình, sáng kiến thí điểm về cải cách hành chính ở trung ương và địa phương;
3. Tổng kết, đánh giá các mô hình, sáng kiến thí điểm về cải cách hành chính;
4. Nhân rộng các mô hình, sáng kiến thí điểm về cải cách hành chính đã được thực hiện thành công;
5. Nghiên cứu về cải cách hành chính, tổ chức hội thảo và tập huấn về cải cách hành chính;
6. Quản lý và giám sát việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính.
7. Các hoạt động thông tin truyền thông về cải cách hành chính;
8. Phát triển đối tác thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính.
Điều 7. Lập kế hoạch hoạt động của Quỹ
1. Giám đốc Dự án quốc gia tham khảo ý kiến của cơ quan đồng thực hiện dự án, cơ quan điều phối và UNDP để lập kế hoạch hoạt động của Quỹ phù hợp với các phương hướng và ưu tiên cải cách của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và cơ quan điều hành.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thông báo bằng văn bản về việc lập yêu cầu hỗ trợ muộn nhất là vào cuối tháng 3 hàng năm.
3. Các yêu cầu hồ trợ được gửi đến cơ quan điều hành trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, sau đó được xem xét để đưa vào kế hoạch hoạt động năm của Quỹ.
Yêu cầu hỗ trợ được thiết kế theo mẫu của Dự án, theo quy định của phương thức Quốc gia Điều hành (NEX).
Trong vòng một tháng kể từ ngày gửi đến cơ quan điều hành, các yêu cầu hỗ trợ sẽ được phê duyệt, từ chối hoặc yêu cầu hoàn thiện thêm theo các tiêu chí đánh giá quy định ở khoản 4 thuộc Điều này.
4. Các tiêu chí đánh giá yêu cầu hồ trợ:
a. Phù hợp với mục tiêu (Điều 3) và hoạt động hỗ trợ (Điều 6) của Quỹ;
b. Phù hợp với nội dung và ưu tiên của Chương trình tổng thể cải cách hành chính;
c. Thể hiện lợi thế so sánh nếu dùng tài chính của Quỹ so với việc dùng các hình thức tài chính khác;
d. Hướng đến kết quả cụ thể;
e. Tính khả thi trong thực hiện.
5. Trên cơ sở các yêu cầu hỗ trợ, kế hoạch hoạt động của Quỹ được xây dựng và gửi xin ý kiến của cơ quan đồng thực hiện Dự án và cơ quan điều phối.
Điều 8. Phê duyệt kế hoạch hoạt động năm của Quỹ
Cơ quan điều hành chịu trách nhiệm phê duyệt kế hoạch hoạt động năm của Quỹ cùng với việc phê duyệt kế hoạch hoạt động năm của Dự án.
Cơ quan điều hành có thể uỷ quyền cho Giám đốc Dự án quốc gia phê duyệt một số yêu cầu hỗ trợ cụ thể.
Điều 9. Yêu cầu hỗ trợ ngoài kế hoạch
Cơ quan điều hành xem xét phê duyệt các yêu cầu hỗ trợ ngoài kế hoạch và đưa vào kế hoạch quý để thực hiện.
Chương 3:
TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
Điều 10. Triển khai hoạt động hỗ trợ
Cơ quan sử dụng Quỹ có trách nhiệm triển khai hoạt động hỗ trợ đã được phê duyệt, lập báo cáo hàng quý gửi Giám đốc Dự án quốc gia về tiến độ thực hiện hoạt động dự án, sử dụng tài chính được phân bố; lập báo cáo tổng kết hoạt động và báo cáo quyết toán tài chính khi kết thúc hoạt động theo hướng dẫn của Dự án và phù hợp với các quy định hiện hành.
Điều 11. Quản lý tài chính
1. Giám đốc Dự án quốc gia thực hiện nhiệm vụ chi đối với các hoạt động do Bộ Nội vụ chủ trí.
2. Đối với các hoạt động do các cơ quan ngoài Bộ Nội vụ chủ trì, Giám đốc dự án quốc gia ủy quyền chi bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng. Việc giải ngân cho những cơ quan này sẽ được thực hiện hàng quý dựa trên kế hoạch hoạt động đã được phê duyệt, tiến độ công việc hàng quý và báo cáo tài chính.
Điều 12. Trách nhiệm của Giám đốc Dự án quốc gia
1. Giám đốc Dự án quốc gia tổ chức việc giám sát thực hiện và đánh giá các hoạt động được Quỹ hỗ trợ, kiến nghị cơ quan điều hành có các biện pháp nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn hỗ trợ.
2. Giám đốc Dự án quốc gia tổ chức các cuộc họp quý với UNDP để thống nhất xây dựng kế hoạch, kiểm tra và theo dõi các hoạt động của Dự án bảo đảm hoạt động quản lý và sử dụng Quỹ.
3. Giám đốc Dự án quốc gia chuẩn bị báo cáo năm về quản lý và thực hiện Quỹ và báo cáo kết quả các hoạt động được Quỹ tài trợ để gửi UNDP và cơ quan điều phối.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Triển khai Quy chế
Thời gian hoạt động của Quỹ là thời gian hoạt động của Dự án, trừ trường hợp có quy định khác.
Kính phí triển khai các hoạt động thực hiện Quy chế này lấy từ ngân sách của Quỹ.
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/06/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính | |
| 31/07/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 37/2003/QĐ-BNV Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
37.2003.QD.BNV.doc |