Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư
Số hiệu | 366/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 20/03/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 04/05/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 177 + 178, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 01/04/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 366/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Căn cước công dân năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an tại Tờ trình số 63/TTr-BCA-C06 ngày 28 tháng 02 năm 2020 về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư, Công văn số 791/BCA-H01 ngày 09 tháng 3 năm 2020 báo cáo Thủ tướng Chính phủ về dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 1280/BC-BKHĐT ngày 28 tháng 02 năm 2020 về việc thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Công văn số 1549/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 10 tháng 3 năm 2020 trả lời đề nghị của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh chủ trương Dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư như sau:
1. Tên dự án: Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Cơ quan chủ quản: Bộ Công an.
3. Chủ đầu tư: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
4. Mục tiêu của dự án: Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thống nhất trên toàn quốc, tập hợp thông tin cơ bản của tất cả công dân Việt Nam được chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin để phục vụ quản lý nhà nước và giao dịch của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
5. Quy mô, nội dung đầu tư: Xây dựng hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thống nhất trên toàn quốc, được triển khai và quản lý tập trung tại Bộ Công an, bao gồm:
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật: Mua sắm, trang bị các thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống, thiết bị ngoại vi, thiết bị văn phòng, hệ thống thiết bị đảm bảo môi trường an ninh, an toàn vận hành, bảo mật thông tin.
- Thuê hạ tầng truyền dẫn.
- Xây dựng, triển khai hệ thống phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước và các yêu cầu chức năng, nghiệp vụ của ngành Công an phục vụ thu thập, cập nhật thông tin.
- Tổ chức thu thập, tạo lập và chuyển đổi dữ liệu dân cư và cấp số định danh cá nhân cho công dân.
- Đào tạo về hạ tầng kỹ thuật, đào tạo sử dụng phần mềm ứng dụng; tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách liên quan đến quản lý dân cư trên toàn quốc.
6. Địa điểm đầu tư:
- Bộ Công an.
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Công an các quận, huyện của thành phố trực thuộc Trung ương; Công an các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Công an xã, phường, thị trấn.
7. Tổng mức đầu tư của dự án sau thuế: 3.085.330.422.000 đồng (Ba nghìn không trăm tám mươi lăm tỷ, ba trăm ba mươi triệu, bốn trăm hai mươi hai nghìn đồng).
8. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
9. Thời gian thực hiện: 2018 - 2021.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công an căn cứ chủ trương đầu tư tại Điều 1 Quyết định này, khẩn trương thực hiện các quy trình quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định, đạt mục tiêu dự án; bảo đảm nguồn vốn được sử dụng theo tiến độ, đúng mục đích, hiệu quả và minh bạch, Trong quá trình thiết kế chi tiết, Bộ Công an thực hiện rà soát, tận dụng các nền tảng kỹ thuật công nghệ, hạ tầng dùng chung, cập nhật các chính sách, đơn giá để điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí đủ số vốn còn lại của dự án trong kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Công an tổ chức thu thập, cập nhật và khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành đảm bảo khả năng kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở, Bạn, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức thu thập, cập nhật và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành và thay thế Quyết định số 2083/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếuNghị định 158/2007/NĐ-CP danh mục vị trí công tác thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ công chức]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư]"
Quyết định 42/2006/QĐ-TTg cơ chế tài chính ngân sách ưu đãi thành phố Cần Thơ
Quyết định 328/2005/QĐ-TTg Kế hoạch quốc gia kiểm soát ô nhiễm môi trường đến năm 2010
Quyết định 64/2003/QĐ-TTg Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/03/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư | |
04/05/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 366/QĐ-TTg 2020 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
kehoach.QD366.TTG.2009.zip | |
|
QD366.TTG.2009.zip |