Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ
| Số hiệu | 36/2004/QĐ-BKHCN | Ngày ban hành | 29/10/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/12/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 29, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 28/11/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Văn Phong / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN được ban hành nhằm quy định về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ, với mục tiêu nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của Bộ. Quyết định này thay thế Quyết định số 550/QĐ-TCCBKH năm 1997, thể hiện sự cập nhật và hoàn thiện trong cơ cấu tổ chức của Văn phòng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối tượng áp dụng là các đơn vị trực thuộc Bộ và các cán bộ, công chức làm việc tại Văn phòng.
Quyết định được cấu trúc thành 4 chương, bao gồm:
- Chương 1: Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng.
- Chương 2: Cơ cấu tổ chức của Văn phòng.
- Chương 3: Quan hệ công tác giữa Văn phòng và các đơn vị khác.
- Chương 4: Điều khoản thi hành.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ hơn các nhiệm vụ của Văn phòng, như tham mưu cho Bộ trưởng trong việc xây dựng quy chế làm việc và quản lý tài chính. Quyết định cũng quy định về việc tổ chức bộ máy của Văn phòng với các phòng chuyên môn cụ thể.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và được thực hiện theo lộ trình cụ thể, đảm bảo sự chuyển giao và áp dụng các quy định mới một cách hiệu quả.
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP
ngày 16/1/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của các Ông Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 550/QĐ-TCCBKH ngày 12/5/1997 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Văn phòng Bộ.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ
TRƯỞNG |
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 36 /QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
Chương 1:
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ (gọi tắt là Văn phòng) là đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ có chức năng tham mưu cho Bộ trưởng trong công việc chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của Bộ; giúp Bộ trưởng tổ chức việc điều hoà, phối hợp hoạt động của các đơn vị trực thuộc Bộ; xây dựng, quản lý và thực hiện đúng Quy chế làm việc, chương trình và kế hoạch công tác của Bộ; quản lý tài chính, tài sản của đơn vị tài chính cấp 3 Văn phòng và giúp Bộ trưởng quản lý trực tiếp một số mặt công tác khác.
Điều 2. Văn phòng có những nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu sau:
1. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị chức năng xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành Quy chế làm việc và các quy định nội bộ khác; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện Quy chế, các quy định nội bộ và các Quyết định của Bộ trưởng.
2. Tham mưu cho Bộ trưởng trong việc lựa chọn những vấn đề về chủ trương, chính sách, pháp luật và cơ chế quản lý quan trọng để giao cho các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ nghiên cứu trình Bộ trưởng. Tiếp nhận, thẩm tra (về thể thức, thủ tục hành chính, tính phù hợp với cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước, tính phù hợp với chỉ đạo của Bộ trưởng) và trình Bộ trưởng xem xét, quyết định đối với các công việc thường xuyên do các đơn vị trực thuộc Bộ trình.
3. Phối hợp đôn đốc các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc chuẩn bị các đề án, dự án được phân công và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật kèm theo; tiếp nhận, thẩm tra (về thể thức, thủ tục hành chính, tính phù hợp với cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước, tính phù hợp với chỉ đạo của Bộ trưởng) để trình Bộ trưởng quyết định; sắp xếp chương trình làm việc của Bộ trưởng và của các Thứ trưởng; thực hiện chức năng thư ký công vụ cho Lãnh đạo Bộ.
4. Thực hiện nhiệm vụ điều hoà, phối hợp chương trình, kế hoạch công tác của các đơn vị trực thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác chung của Bộ.
5. Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch công tác của đơn vị và tổng hợp thành kế hoạch chung hàng năm của Bộ trình Bộ trưởng xem xét; tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo với Bộ trưởng việc thực hiện kế hoạch công tác của các đơn vị; trực tiếp thực hiện kế hoạch công tác của Văn phòng.
6. Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ dài hạn và hàng năm. Quản lý công tác tăng cường trang thiết bị, sửa chữa-xây dựng nhỏ của Bộ.
7. Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển dài hạn và hàng năm trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý và tổ chức việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc Bộ theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
8. Quản lý kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị tài chính cấp 3 Văn phòng, thực hiện các chế độ tài chính, chính sách xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Văn phòng và các đơn vị trực thuộc Bộ không được phân cấp quản lý tài chính.
9. Quản lý và hướng dẫn thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ của Bộ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
10. Thực hiện công tác quản trị, phục vụ trong cơ quan; quản lý cơ sở vật chất, bảo đảm phương tiện và điều kiện làm việc của cơ quan Bộ; bảo vệ trụ sở làm việc của cơ quan Bộ.
11. Thường trực công tác thi đua-khen thưởng và thông tin tuyên truyền của Bộ. Chủ trì thực hiện và theo dõi kiểm tra công tác tự vệ, phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy, lao động công ích.
12. Tổ chức và thực hiện công tác vệ sinh phòng dịch, công tác kế hoạch hoá gia đình và công tác bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, công chức và viên chức trong Bộ.
13. Đảm bảo công tác thông tin-liên lạc, in ấn, sao chụp tài liệu; quản lý, điều phối sử dụng ô tô phục vụ các yêu cầu công tác của Lãnh đạo Bộ, Văn phòng và các đơn vị trực thuộc Bộ không có tổ chức hành chính, quản trị riêng.
14. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị chức năng trực thuộc Bộ tổ chức và thực hiện công tác lễ tân của Bộ.
15. Quản lý tổ chức cán bộ của Văn phòng theo sự phân cấp quản lý của Bộ trưởng.
16. Thực hiện nhiệm vụ làm đầu mối của Bộ trong các quan hệ giao dịch với cấp trên, cấp dưới và cơ quan, tổ chức bên ngoài theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
17. Tổ chức và quản lý các hoạt động của Văn phòng thường trực phía Nam đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Văn phòng được sử dụng con dấu riêng mang tên Văn phòng; được mở tài khoản nội tệ và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước.
Chương 2:
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 4. Văn phòng được tổ chức và làm việc theo chế độ Thủ trưởng kết hợp với bàn bạc tập thể.
Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ hoạt động của Văn phòng.
Các Phó Chánh Văn phòng là người giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Chánh Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về nhiệm vụ được phân công.
Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, việc điều hành hoạt động của Văn phòng sẽ do một Phó Chánh Văn phòng được uỷ quyền thực hiện. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm về các quyết định của Phó Chánh Văn phòng khi được uỷ quyền.
Điều 5. Tổ chức bộ máy của Văn phòng bao gồm các đơn vị chuyên môn nghiệp vụ sau:
1. Phòng Tổng hợp
2. Phòng Hành chính –Tổ chức
3. Phòng Lưu trữ
4. Phòng Tài vụ
5. Phòng Quản trị - Y tế
6. Phòng Lễ tân
7. Phòng Xe
8. Phòng Khoa học và Công nghệ nội bộ
9. Phòng Thi đua - Khen thưởng
10. Phòng Xây dựng Cơ bản
11. Văn phòng Thường trực phía Nam
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các đơn vị trên do Chánh Văn phòng quy định. Ngoài ra căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng, Chánh văn phòng có thể xin ý kiến Bộ trưởng để thành lập các Bộ phận, các Tổ độc lập thực hiện từng phần công việc theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
Chương 3 :
QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 6. Chánh Văn phòng điều hành mọi hoạt động của Văn phòng trên cơ sở Quy chế làm việc của Bộ, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Văn phòng, các quy định pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức và quy định về tổ chức hoạt động của các đơn vị trực thuộc Văn phòng.
Điều 7. Lãnh đạo Văn phòng thực hiện chế độ làm việc, quan hệ công tác với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ theo Quy chế làm việc của Bộ và theo các quy định khác do Bộ trưởng ban hành.
Điều 8. Trong một số khâu chuyên môn nghiệp vụ, Văn phòng thông qua các đơn vị trực thuộc chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan và các đơn vị chức năng của Bộ.
Chương 4 :
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện bản Điều lệ này. Trong quá trình thực hiện, nếu cần bổ sung, sửa đổi, Chánh Văn phòng phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/10/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ | |
| 13/12/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 36/2004/QĐ-BKHCN Quy chế Tổ chức Hoạt động Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
36.2004.QD.BKHCN.doc |