Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội
| Số hiệu | 36/1998/QĐ-UB | Ngày ban hành | 09/03/1998 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 09/03/1998 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Quốc Lộng / Phó Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế | Ngày hết hiệu lực | 21/02/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 36/1998/QĐ-UB được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội vào ngày 17 tháng 09 năm 1998, nhằm mục tiêu quy định về việc giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố. Quyết định này được áp dụng cho các hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại các xã trong huyện, đáp ứng các tiêu chí nhất định như chưa có nhà ở, đất ở hoặc có nhu cầu cấp thiết về đất ở.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc xác định đối tượng được giao đất, các quy định về đất sử dụng cho mục đích giãn dân, định mức giao đất và giá thu tiền sử dụng đất. Cấu trúc chính của văn bản gồm các điều quy định cụ thể về đối tượng, quy trình giao đất, trách nhiệm của các cơ quan liên quan và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới nổi bật trong Quyết định này là việc phân cấp rõ ràng trong tổ chức công tác giao đất, với trách nhiệm cụ thể cho từng cấp chính quyền từ thành phố đến huyện và xã. Quyết định cũng quy định rõ về định mức đất giao cho từng loại xã và mức giá thu tiền sử dụng đất, nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình thực hiện.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây liên quan đến giao đất giãn dân nông thôn. Giám đốc Sở Địa chính có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này, đồng thời tổng hợp báo cáo UBND thành phố về tình hình thực hiện.
|
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 36/1998/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO ĐẤT GIÃN DÂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị quyết số 76/1998/NQ- HĐ ngày 23 tháng 7 năm 1998 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XI (kỳ họp thứ 11, từ ngày 21 đến 23 tháng 7 năm 1998) quy định một số vấn đề trong quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Địa chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định môt số vấn đề có liên quan tới công tác giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố, như sau:
1/ Đối tượng được xem xét giao đất giãn dân nông thôn:
Các hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại các xã trong huyện, có đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Hộ chưa có nhà ở và chưa có đất để xây dựng nhà ở, chưa được xét giao đất giãn dân;
b) Hộ có đông nhân khẩu, nay có thêm có một cặp vợ chồng đã tách riêng hộ khẩu và hình thành một gia đình riêng mà không còn đủ diện tích đất để có thể xây dựng nhà ở;
c) Phụ nữ có khó khăn trong việc xây dựng gia đình, vẫn ở chung với bố mẹ để hoặc anh, chị, em, nếu đã tách hộ và thực sự có nhu cầu về đất ở mà gia đình không còn đủ diện tích đất để xây dựng nhà ở, thì có thể được xem xét giải quyết đất ở bằng 50% so với mức quy định chung cho các hộ ở mỗi vùng.
2/ Đất sử dụng vào mục đích giãn dân nông thôn:
- Qũy đất sử dụng vào mục đích giãn dân nông thôn nằm trong qũy đất thu hồi theo Điều 26 của Luật Đất đai năm 1993; đất vườn liền kề, đất hoang hóa hoặc không có khả năng đưa vào sản xuất nông nghiệp, phù hợp với quy hoạch được duyệt;
- Quy hoạch xây dựng Khu dân cư nông thôn mới phải thực hiện theo các tiêu chuẩn Nông thôn mới, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Hạn chế tới mức thấp nhất việc giao đất giãn dân trên diện tích đất trồng lúa nước và ven các trục đường giao thông chính;
3/ Định mức giao đất ở mới và giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất khi giao đất giãn dân nông thôn (có phụ lục kèm theo).
4/ Phân cấp trong việc tổ chức công tác giao đất giãn dân:
a) UBND thành phố quyết định phê duyệt Kế hoạch giao đất giãn dân nông thôn hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch UBND các huyện và Báo cáo thẩm định của Sở Địa chính;
b) UBND huyện có trách nhiệm:
- Hướng dẫn UBND các xã lập hồ sơ giao đất giãn dân theo quy định, đảm bảo đúng đối tượng quy định tại Quyết định này, đảm bảo công khai, công bằng, dân chủ và đoàn kết trong nội bộ nhân dân;
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch giao đất giãn dân nông thôn hàng năm, trên cơ sở báo cáo nhu cầu sử dụng đất giãn dân nông thôn của từng xã;
- Căn cứ Kế hoạch giao đất giãn dân nông thôn đã được phê duyệt và thỏa thuận của Kiến trúc sư trưởng thành phố về quy hoạch mặt bằng (đối với các xã chưa được duyệt quy hoạch sử dụng đất), quyết định giao đất và chỉ đạo cắm mốc giới, lập Trích lục Bản đồ Địa chính khu đất cho từng hộ và báo cáo cập nhật về Sở Địa chính.
c) Sở Địa chính có trách nhiệm: Thẩm định và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch giao đất giãn dân của các huyện, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn khi thực hiện việc giao đất cho từng hộ;
d) Kiến trúc sư trưởng thành phố thỏa thuận quy hoạch và cấp chứng chỉ quy hoạch tại các vị trí mà UBND các huyện dự kiến giao đất giãn dân (đối với các xã nằm trong quy hoạch phát triển đô thị).
e) Cục Thuế thành phố có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thu tiền sử dụng đất theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về giao đất giãn dân nông thôn đã ban hành trước đây đều bãi bỏ.
Giám đốc Sở Địa chính có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này; tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Địa chính, Kiến trúc sư trưởng thành phố; Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch UBND các huyện, Thủ trưởng các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận: |
TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ĐỊNH MỨC
ĐẤT GIAO VÀ MỨC GIÁ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI GIAO ĐẤT GIÃN DÂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/1998/QĐ - UB ngày 17 tháng 9 năm 1998 của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1- Định mức đất giao:
|
|
LOẠI XÃ | |||
|
Miền núi |
Trung du |
Đồng bằng |
Ven đô thị | |
|
* Định mức đất giao cho một hộ |
không qúa 400 m2 |
không qúa 250 m2 |
không qúa 150 m2 |
không qúa 120 m2 |
2- Mức giá thu tiền sử dụng đất:
Đơn vị tính: đồng/một mét vuông
|
Loại đất |
LOẠI XÃ | |||||
|
Miền núi |
Vùng trung du |
Vùng đồng bằng | ||||
|
|
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 | |
|
* Đất đã có hạ tầng kỹ thuật: |
14.000 |
24.000 |
19.000 |
38.000 |
32.000 |
26.000 |
|
* Đất chưa có hạ tầng kỹ thuật: |
10.000 |
17.000 |
13.000 |
29.000 |
24.000 |
20.000 |
* Việc phân loại các xã nói trên được quy định trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 3519/QĐ - UB ngày 12 tháng 9 năm 1997 của UBND thành phố Hà Nội.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/03/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội | |
| 09/03/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội | |
| 08/07/1998 | Được bổ sung | Quyết định 153/1998/QĐ-UB Về việc bổ sung một số điều khoản của bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 36/1998/QĐ-UB ngày 09/3/1998 | |
| 21/02/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 36/1998/QĐ-UB giao đất giãn dân nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD 36-1998.zip | |
|
|
Quy dinh kem theo QD 36-1998.zip |
