Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho
| Số hiệu | 35/2007/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 25/07/2007 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/08/2007 |
| Nguồn thu thập | Công báo từ số 552 đến số 553 | Ngày đăng công báo | 12/08/2007 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 55/2015/TT-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Long An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2016 |
Tóm tắt
Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm công bố vùng nước cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long và Bến Tre, đồng thời xác định khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý và khai thác hiệu quả các cảng biển trong khu vực, đảm bảo an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của Cảng Mỹ Tho và Cảng Vĩnh Long, cũng như khu chuyển tải Hàm Luông và các khu vực liên quan khác. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng hải tại các cảng biển nêu trên.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về phạm vi vùng nước, trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho, và quy định về phối hợp quản lý giữa các Cảng vụ hàng hải. Một số điểm mới nổi bật là việc xác định rõ ràng các ranh giới vùng nước cảng biển và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan quản lý trong việc đảm bảo an toàn hàng hải.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này. Điều này cho thấy sự cần thiết trong việc cập nhật và hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động hàng hải tại khu vực này.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 35/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC CÁC TỈNH TIỀN GIANG, VĨNH LONG, BẾN TRE VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI MỸ THO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản
lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tại công văn số
2475/UBND-CN ngày 10 tháng 5 năm 2007;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long tại công văn số
1191/UBND-TH ngày 16 tháng 5 năm 2007;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại công văn số
1698/UBND-CNLTS ngày 16 tháng 5 năm 2007;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng biển sau đây:
- Cảng Mỹ Tho thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang;
- Cảng Vĩnh Long thuộc địa phận tỉnh Vĩnh Long.
b) Vùng nước của khu chuyển tải Hàm Luông thuộc địa phận tỉnh Bến Tre.
c) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, vùng neo đậu, khu tránh bão, khu chuyển tải khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long và Bến Tre tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang và Bến Tre:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm MT1, MT2, MT3, SR3, SR4 và SR5 có tọa độ sau đây:
MT1: 10o15'24" N, 106o44'54"
E (điểm nhô ra xa nhất của cửa Tiểu về phía
MT2: 10o13'18" N, 106o48'00" E;
MT3: 10o12'19" N, 106o57'12" E;
SR3: 10o15'00" N, 107o00'00" E;
SR4: 10o15'00" N, 106o49'30" E;
SR5: 10o20'00" N, 106o47'06" E.
Từ điểm SR5 chạy men theo đường bờ biển về phía
b) Ranh giới trên sông Tiền: từ hai điểm MT1 và MT4 chạy dọc theo hai bờ sông Tiền đến đường thẳng cắt ngang sông nối hai điểm MT5 và MT6 cách mép cầu cảng Mỹ Tho 500 mét về phía thượng lưu. Hai điểm MT5 và MT6 có tọa độ sau đây:
MT5: 10o20’29” N, 106o19’07” E;
MT6: 10o20’08” N, 106o19’08” E.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Vĩnh Long là vùng nước trước cầu cảng Vĩnh Long được giới hạn như sau:
a) Ranh giới phía thượng lưu: được giới hạn bởi đường thẳng từ điểm cách mép cầu cảng Vĩnh Long 500 mét về phía thượng lưu nối vuông góc với mép ngoài tuyến luồng, chạy dọc theo bờ sông và mép ngoài tuyến luồng đến ranh giới phía hạ lưu cầu cảng.
b) Ranh giới phía hạ lưu: là đường thẳng từ điểm cách mép cầu cảng Vĩnh Long 500 mét về phía hạ lưu nối vuông góc với mép ngoài tuyến luồng.
3. Giới hạn vùng nước tại các cửa sông, cửa rạch dọc theo hai bên bờ sông Tiền: là đường thẳng nối hai điểm nhô ra nhất ở hai bên cửa sông, cửa rạch.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long và Bến Tre:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu.
2. Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão:
a) Khu neo đậu tàu Giao Long: cho tàu thuyền có trọng tải đến 5000 DWT tại các khu vực có bán kính 350 mét, với tâm có vị trí tại tọa độ:
GL1: 10o19’04” N, 106o25’41” E;
GL2: 10o19’11” N, 106o25’29” E;
GL3: 10o19’19” N, 106o25’16” E.
b) Khu neo đậu chuyển tải Hàm Luông: cho tàu thuyền có trọng tải đến 5000 DWT tại các khu vực có bán kính 350 mét, với tâm có vị trí tại tọa độ:
HL1: 10o12’55” N, 106o21’03” E;
HL2: 10o12’46” N, 106o21’11” E;
HL3: 10o12’36” N, 106o21’20” E.
c) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão nằm trong vùng
nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang theo quyết định của Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt
d) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão khác thuộc địa phận tỉnh Vĩnh Long, Bến Tre theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
đ) Đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre nhưng phải neo đậu tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Giám đốc Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu chỉ định vị trí theo quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu.
Điều 4.
1. Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của
Bộ luật Hàng hải Việt
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho và Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre:
a) Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho có trách nhiệm:
- Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu các thông tin liên quan đến tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre.
- Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thông báo cho Cảng vụ hàng Vũng Tàu việc tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre nhưng phải neo đậu, tránh bão tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre.
b) Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu có trách nhiệm căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền ra vào các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão và chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được thông báo phải xác báo cho Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ hàng hải thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: - Như Điều 6; |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 71/2006/NĐ-CP quản lý cảng biển luồng hàng hải
Nghị định 34/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giao thông vận tải
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/07/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho | |
| 27/08/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho | |
| 01/01/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre quản lý Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho | |
| 01/01/2016 | Bị bãi bỏ | Thông tư 55/2015/TT-BGTVT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
35.2007.QD.BGTVT.doc |