Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
Số hiệu | 3453/QĐ-BNN-TCLN | Ngày ban hành | 23/12/2010 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/12/2010 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hứa Đức Nhị / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 23 tháng 12 năm 2010, nhằm mục tiêu công nhận các giống cây trồng lâm nghiệp mới, cụ thể là giống Keo lá tràm (A. auriculiformis). Quyết định này không chỉ tạo điều kiện cho việc phát triển giống cây trồng mà còn góp phần nâng cao năng suất và chất lượng sản xuất lâm nghiệp tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc công nhận hai giống cây trồng lâm nghiệp là giống quốc gia và hai giống tiến bộ kỹ thuật. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến nghiên cứu, phát triển và sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều khoản chính. Điều 1 quy định về việc công nhận các giống cây trồng cụ thể, Điều 2 nêu rõ trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân trong việc phổ biến và hướng dẫn kỹ thuật liên quan đến giống mới, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc công nhận các giống cây trồng lâm nghiệp mới, điều này không chỉ thúc đẩy nghiên cứu và phát triển giống cây mà còn tạo ra cơ hội cho việc áp dụng các kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các bên liên quan thực hiện nhanh chóng để đưa giống mới vào sản xuất.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3453/QĐ-BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3, Nghị định
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI;
Căn cứ Quy chế công quản lý giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết
định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Xét đề nghị tại Biên bản họp ngày 14/9/2010 của Hội đồng thẩm định công nhận giống
cây trồng lâm nghiệp mới được thành lập theo Quyết định số 155/QĐ-TCLN-PTR ngày
7/7/2010 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Lâm nghiệp về việc thành lập Hội đồng thẩm
định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công nhận 02 giống Keo lá tràm (A.auriculiformis) là giống quốc gia, 02 giống Keo lá tràm (A.auriculiformis) là giống tiến bộ kỹ thuật do Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam nghiên cứu chọn tạo (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tập thể tác giả cùng Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các kỹ thuật có liên quan đến các giống mới được công nhận ở trên và phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp, Trung tâm Khuyến nông quốc gia nhanh chóng đưa các giống mới này vào sản xuất ở những nơi phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông quốc gia, Viện trưởng Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, Tập thể tác giả và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC CÔNG NHẬN LÀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
MỚI
(Kèm theo Quyết định số 3453/QĐ-BNN-TCLN ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. CÔNG NHẬN GIỐNG QUỐC GIA
A1. Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 26. (Đã công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật tại Quyết định số 2763/QĐ-BNN-Ln ngày 01 tháng 10 năm 2009).
- Mã số giống mới được công nhận (giữ nguyên mã số cũ): KLT.BB.09.05
- Vùng áp dụng: áp dụng cho vùng Bầu Bàng - Bình Dương, Lang Hanh - Lâm Đồng và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự;
- Tập thể tác giả: Hà Huy Thịnh, Phí Hồng Hải, Nguyễn Đức Kiên, Đỗ Hữu Sơn, Đặng Phước Đại, Nguyễn Văn Chiến, Nguyễn Đình Hải, Mai Trung Kiên, Hứa Vĩnh Tùng, Lưu Thế Trung và cán bộ công nhân viên Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng (Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam).
A2. Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 1E.
- Mã số giống mới được công nhận: KLT.BB.10.01
- Vùng áp dụng: áp dụng cho vùng Bầu Bàng - Bình Dương, Lang Hanh - Lâm Đồng và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự;
- Tập thể tác giả: Hà Huy Thịnh, Phí Hồng Hải, Nguyễn Đức Kiên, Đỗ Hữu Sơn, Đặng Phước Đại, Nguyễn Văn Chiến, Nguyễn Đình Hải, Mai Trung Kiên, Hứa Vĩnh Tùng, Lưu Thế Trung và cán bộ công nhân viên Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng (Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam).
B. CÔNG NHẬN GIỐNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT
B1. Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 1C.
- Mã số giống mới được công nhận: KLT.LH.10.02
- Vùng áp dụng: Lang Hanh - Lâm Đồng và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.
- Tập thể tác giả: Hà Huy Thịnh, Phí Hồng Hải, Nguyễn Đức Kiên, Hứa Vĩnh Tùng, Đỗ Hữu Sơn, Lưu Thế Trung, Đặng Phước Đại và cán bộ công nhân viên Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng (Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam).
B2. Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 25.
- Mã số giống mới được công nhận: KLT.LH.10.03
- Vùng áp dụng: Lang Hanh - Lâm Đồng và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.
- Tập thể tác giả: Hà Huy Thịnh, Phí Hồng Hải, Nguyễn Đức Kiên, Hứa Vĩnh Tùng, Đỗ Hữu Sơn, Lưu Thế Trung, Đặng Phước Đại và cán bộ công nhân viên Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng (Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam).
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 89/2005/QĐ-BNN Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
Pháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới]"
Quyết định 89/2005/QĐ-BNN Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
Pháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/12/2010 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới | |
23/12/2010 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3453/QĐ-BNN-TCLN công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
3453.QD.BNN.TCLN.1.doc |