Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
Số hiệu | 34/2003/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 04/03/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/03/2003 |
Nguồn thu thập | Số 18 | Ngày đăng công báo | 31/03/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 34/2003/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 04 tháng 3 năm 2003 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam nhằm thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, với mục tiêu tổ chức lại Liên hiệp đường sắt Việt Nam hiện có. Quyết định này quy định Tổng công ty là doanh nghiệp nhà nước hoạt động độc lập, có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi vốn được giao.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc xác định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, các đơn vị thành viên của Tổng công ty và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đường sắt.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là các nhiệm vụ chính của Tổng công ty, như kinh doanh vận tải đường sắt, quản lý và bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt, cũng như các hoạt động liên quan đến tư vấn, thiết kế và sản xuất. Quyết định cũng quy định về cơ cấu tổ chức của Tổng công ty, bao gồm Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Tổng giám đốc.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng các nhiệm vụ đa dạng của Tổng công ty, từ vận tải đến sản xuất và dịch vụ, cũng như việc tổ chức lại các đơn vị thành viên theo lộ trình cụ thể. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 34/2003/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 3 NĂM 2003 VỀ VIỆC THÀNH LẬP TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.Thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Liên hiệp đường sắt Việt Nam hiện nay.
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) là Tổng công ty Nhà nước hoạt động kinh doanh và thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước giao, có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do Tổng công ty quản lý; có con dấu, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và tại các ngân hàng trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật, được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Tổng công ty.
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là : VIETNAM RAILWAYS.
Viết tắt : VNR.
Tổng công ty có trụ sở chính đặt tại Hà Nội.
Điều 2. Tổng công ty có các nhiệm vụ chính sau đây :
1. Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh vận tải đường sắt, vận tải đa phương thức trong nước và liên vận quốc tế; đại lý và dịch vụ vận tải; quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; tư vấn, khảo sát, thiết kế, chế tạo, đóng mới và sửa chữa các phương tiện, thiết bị phụ tùng chuyên ngành đường sắt và các sản phẩm cơ khí; tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, công nghiệp và dân dụng; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, thực phẩm; kinh doanh bất động sản, du lịch, khách sạn, xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ viễn thông và tin học; in ấn; xuất khẩu lao động; hợp tác liên doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước trong hoạt động đường sắt và tiến hành các hoạt động kinh doanh khác theo pháp luật.
2. Nhận và sử dụng có hiệu quả vốn, tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất kinh doanh.
3. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân đáp ứng nhu cầu phát triển ngành.
Điều 3. Tổ chức và hoạt động
1. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty gồm có :
- Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát;
- Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc;
- Các đơn vị thành viên tại thời điểm thành lập Tổng công ty như phụ lục kèm theo.
2. Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty được quy định cụ thể trong Điều lệ Tổ chức và hoạt động Tổng công ty do Chính phủ ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các thành viên khác của Hội đồng quản trị.
Điều 5.
1. Hội đồng quản trị Tổng công ty có trách nhiệm xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty trình Chính phủ ban hành; bổ nhiệm các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng Tổng công ty; chỉ đạo thực hiện phương án sắp xếp các đơn vị thành viên theo lộ trình như phụ lục kèm theo.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc giao vốn cho Tổng công ty.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT
NAM TẠI THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐẾN NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm
2003 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên doanh nghiệp |
Lộ trình sắp xếp (năm) |
Ghi chú |
A |
Doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập |
|
|
I |
Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân, nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
|
|
1 |
Công ty Quản lý đường sắt Hà Hải |
2003 |
|
2 |
Công ty Quản lý đường sắt Hà Thái |
2003 |
|
3 |
Công ty Quản lý đường sắt Yên Lào |
2003 |
|
4 |
Công ty Quản lý đường sắt Hà Lạng |
2003 |
|
5 |
Công ty Quản lý đường sắt Vĩnh Phú |
2003 |
|
6 |
Công ty Quản lý đường sắt Hà Ninh |
2003 |
|
7 |
Công ty Quản lý đường sắt Thanh Hóa |
2003 |
|
8 |
Công ty Quản lý đường sắt Nghệ Tĩnh |
2003 |
|
9 |
Công ty Quản lý đường sắt Quảng Bình |
2003 |
|
10 |
Công ty Quản lý đường sắt Bình Trị Thiên |
2003 |
|
11 |
Công ty Quản lý đường sắt Quảng Nam - Đà Nẵng |
2003 |
|
12 |
Công ty Quản lý đường sắt Nghĩa Bình |
2003 |
|
13 |
Công ty Quản lý đường sắt Phú Khánh |
2003 |
|
14 |
Công ty Quản lý đường sắt Thuận Hải |
2003 |
|
15 |
Công ty Quản lý đường sắt Sài Gòn |
2003 |
|
16 |
Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội |
2003 |
|
17 |
Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Bắc Giang |
2003 |
|
18 |
Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Vinh |
2003 |
|
19 |
Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Đà Nẵng |
2003 |
|
20 |
Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Sài Gòn |
2003 |
|
II |
Doanh nghiệp chuyển sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
|
1 |
Công ty Xe lửa Gia Lâm |
2004 |
|
2 |
Công ty Toa xe Hải Phòng |
2004 |
|
3 |
Công ty Toa xe Dĩ An |
2005 |
|
4 |
Công ty Tư vấn đầu tư và Xây dựng đường sắt |
2005 |
|
III |
Doanh nghiệp sẽ tiến hành cổ phần hoá |
|
|
1 |
Doanh nghiệp tiến hành cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối |
|
|
1.1 |
Công ty Công trình 6 |
2003 |
|
1.2 |
Công ty Công trình đường sắt 3 |
2003 |
|
1.3 |
Công ty Công trình đường sắt 2 |
2004 |
|
1.4 |
Công ty Vật tư đường sắt Đà Nẵng |
2004 |
|
1.5 |
Công ty Vật tư đường sắt Sài Gòn |
2004 |
|
1.6 |
Công ty Công trình đường sắt |
2005 |
|
1.7 |
Xí nghiệp Đá Hoàng Mai (năm 2003 Sáp nhập với CTy Công trình đường sắt để cổ phần hoá) |
2005 |
|
1.8 |
Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt |
2005 |
|
2 |
Doanh nghiệp tiến hành cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ thấp nhất 51% cổ phần, khi bán cổ phần lần đầu |
|
|
2.1 |
Công ty Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội |
2003 |
|
2.2 |
Công ty Dịch vụ du lịch đường sắt Sài Gòn |
2003 |
|
2.3 |
Công ty Cao su đường sắt |
2003 |
|
2.4 |
Công ty Đá Đồng Mỏ |
2003 |
|
2.5 |
Công ty Xây dựng công trình Hà Nội |
2004 |
|
2.6 |
Công ty Cơ khí cầu đường |
2004 |
|
2.7 |
Công ty Cơ khí đường sắt Đà Nẵng |
2004 |
|
2.8 |
Công ty Xây dựng công trình 1 |
2004 |
|
2.9 |
Công ty Công trình thông tin tín hiệu và điện |
2005 |
|
2.10 |
Công ty Đầu tư và Xây dựng nhà ở giao thông vận tải |
2005 |
|
3 |
Doanh nghiệp tiến hành cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ cổ phần thường hoặc không cần nắm giữ cổ phần |
|
|
3.1 |
Xí nghiệp Vật liệu xây dựng Thuận Hải |
2003 |
|
3.2 |
Công ty Công trình đường sắt 1 |
2003 |
|
3.3 |
Công ty Xây dựng công trình Đà Nẵng |
2003 |
|
3.4 |
Công ty Dịch vụ vận tải Đường sắt |
2004 |
|
3.5 |
Công ty Đá Phủ Lý |
2004 |
|
B |
Doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc |
|
|
1 |
Công ty Vận tải hàng hoá đường sắt |
|
Tổ chức lại trên |
2 |
Công ty Vận tải hành khách đường sắt Hà Nội |
|
cơ sở 3 xí nghiệp liên hợp khu vực |
3 |
Công ty Vận tải hành khách đường sắt Sài Gòn |
|
1, 2, 3 |
4 |
Công ty In đường sắt |
|
|
5 |
Báo Đường sắt |
|
|
6 |
Trung tâm Y tế dự phòng đường sắt |
|
|
C. Đơn vị sự nghiệp
1. Trường Trung học đường sắt,
2. Trường Kỹ thuật và Nghiệp vụ đường sắt II,
3. Ban Quản lý các dự án đường sắt (RPMU),
4. Ban Quản lý dự án đường sắt khu vực 1,
5. Ban Quản lý dự án đường sắt khu vực 2,
6. Ban Quản lý dự án đường sắt khu vực 3.
D. Văn phòng đại diện
1. Văn phòng đại diện Tổng công ty Đường sắt tại miền Trung,
2. Văn phòng đại diện Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tại Bắc Kinh -Trung Quốc.
Đ. Công ty cổ phần có vốn góp của Tổng công ty
1. Công ty cổ phần Khách sạn Hải Vân Nam,
2. Công ty cổ phần Dịch vụ vận tải đường sắt khu vực 1,
3. Công ty cổ phần Vận tải và Thương mại đường sắt.
E. Công ty liên doanh
1. Công ty Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/03/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam | |
19/03/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
34.2003.QD.TTg.doc |