Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang
| Số hiệu | 3395/2003/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 13/11/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 28/11/2003 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT ngày 4/4/2007 công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang | Ngày hết hiệu lực | 13/05/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 13 tháng 11 năm 2003, nhằm mục tiêu xác định và công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, cũng như khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nha Trang. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý hoạt động hàng hải tại khu vực này, đảm bảo an toàn và trật tự trong các hoạt động hàng hải.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm vùng nước trước các cầu cảng Nha Trang, Ba Ngòi, Đầm Môn, Hòn Khói, Nhà máy Huyndai – Vinashin và cầu cảng dầu Nha Trang, cùng với các tuyến luồng hàng hải và khu vực chuyển tải vịnh Vân Phong. Đối tượng áp dụng là Cảng vụ Nha Trang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải tại khu vực này.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về ranh giới vùng nước các cảng, vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu và tránh bão. Quyết định cũng quy định trách nhiệm của Cảng vụ Nha Trang trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về trật tự, an toàn hàng hải.
Điểm mới của Quyết định là việc thay thế Quyết định số 1634/PC-VT năm 1993, đồng thời quy định rõ ràng hơn về các vùng nước và trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, tạo điều kiện cho việc thực hiện các quy định mới trong quản lý hàng hải tại Khánh Hòa.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 3395/2003/QĐ-BGTVT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH KHÁNH HÒA VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ NHA TRANG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng hải
Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990.
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tại Công văn số 1383/UB ngày
20 tháng 6 năm 2002.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa bao gồm:
1. Vùng nước trước các cầu cảng Nha Trang, Ba Ngòi, Đầm Môn, Hòn Khói, Nhà máy Huyndai – Vinashin và cầu cảng dầu Nha Trang.
2. Vùng nước của các tuyến luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu chuyển tải, tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại khoản 1 của Điều này và khu vực chuyển tải vịnh Vân Phong.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng nước cảng Nha Trang và cảng dầu Nha Trang được giới hạn bởi:
- Các đoạn thẳng nối với điểm NT1, NT2, NT3 và NT4 có tọa độ sau:
NT1. 120 14’ 09” N; 1090 15’ 44” E (mũi Ba Cơ - Bắc Hòn Tre).
NT2. 120 16’ 00” N; 1090 13’ 23” E.
NT3. 120 16’ 00” N; 1090 12’ 48” E.
NT4. 120 12’ 48” N; 1090 12’ 30” E (Trường Tây, Phường Vĩnh Nguyên).
- Từ Điểm NT4 chạy theo đường bờ biển xuống phía Nam tới Điểm NT5 có tọa độ: 120 09’ 12” N; 1090 13’ 05” E.
- Từ điểm NT5 bằng các đoạn thẳng nối các Điểm NT6 và NT7 có tọa độ sau :
NT6. 120 09’ 12” N; 1090 16’ 32” E.
NT7. 120 10’ 58” N; 1090 16’ 32” E.
- Từ điểm NT7 chạy theo bờ phía Tây đảo Hòn Tre lên phía Bắc, qua mũi Nam, đến mũi Lang và nối với Điểm NT1 (mũi Ba Cơ - Bắc Hòn Tre).
2. Vùng nước cảng Ba Ngòi:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm BN1, BN2, BN3 và BN4 có tọa độ sau:
BN1. 110 55’ 00” N; 1090 10’ 00” E.
BN2. 110 52’ 30” N; 1090 11’ 42” E.
BN3. 110 48’ 00” N; 1090 13’ 30” E.
BN4. 110 46’ 54” N; 1090 11’ 42” E.
b) Ranh giới về phía bờ : từ điểm BN4 chạy theo đường bờ biển lên phía Bắc qua mũi Bà Tiên và mũi Sộp, chạy theo đường bờ của Vịnh Cam Ranh xuống phía Nam qua mũi Ông Định lên phía Bắc của Vịnh đến điểm BN0 là giao điểm của đường vĩ tuyến 110 55’ 00” N và đường bờ biển xã Cam Lân và từ BN0 nối với BN1.
3. Vùng nước các cảng Hòn Khói, Đầm Môn, Nhà máy Huyndai – Vinashin và khu vực chuyển tải vịnh Vân Phong:
a) Ranh giới về phía biển : được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm VP1, VP2 và VP3 có tọa độ sau :
VP1. 120 33’ 42” N; 1090 25’ 42” E. (Mũi Gành – phía Nam Bán đảo Hòn Gốm).
VP2. 120 29’ 36” N; 1090 25’ 42” E.
VP3. 120 29’ 48” N; 1090 18’ 42” E (mũi Mương).
b) Ranh giới về phía bờ: từ điểm VP1 (mũi Gành) chạy dọc theo đường bờ biển phía Tây của Bán đảo Hòn Gốm lên phía Bắc qua mũi Cô Cổ, mũi Đa Sơn và dọc theo đường bờ biển đến cực Bắc của vũng Bến Gôi, chạy men theo đường bờ biển của các xã thuộc huyện Vạn Ninh qua mũi Hòn Giang, mũi Hòn Khói tới Điểm VP3 (mũi Mương).
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu chuyển tải, tránh bão cho tầu thuyền vào, ra các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa được quy định như sau:
1. Vùng đoán trả hoa tiêu và kiểm dịch:
a) Đối với cảng Nha Trang và cảng dầu Nha Trang:
- Cho các tầu thuyền vào ra cảng từ phía Bắc: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý có tâm tại tọa độ: 120 14’ 30” N; 1090 13’ 42” E.
- Cho các tầu thuyền vào ra cảng từ phía Bắc: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý có tâm tại tọa độ: 120 10’ 12” N; 1090 15’ 30” E.
b) Đối với cảng Ba Ngòi: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,7 hải lý có tâm tại tọa độ: 110 48’ 30” N; 1090 12’ 30” E.
c) Đối với khu vực các cảng Hòn Khói, Đầm Môn, Nhà máy tầu biển Huyndai – VInashin và khu vực chuyển tải vịnh Vân Phong: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý có tâm tại tọa độ: 120 30’ 42” N; 1090 23’ 18” E.
2. Vùng neo đậu và tránh bão:
a) Đối với cảng Nha Trang và cảng dầu Nha Trang: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm NT5, NT6 và NT7 có tọa độ sau :
NT5. 120 12’ 06” N; 1090 14’ 06” E.
NT6. 120 12’ 54” N; 1090 13’ 18” E.
NT7. 120 12’ 24” N; 1090 13’ 00” E.
b) Đối với cảng Ba Ngòi: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,6 hải lý với tâm tại tọa độ: 110 53’ 12” N; 1090 09’ 24” E.
c) Đối với cảng Hòn Khói: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,7 hải lý với tâm tại tọa độ: 120 36’ 12” N; 1090 13’ 00” E.
d) Đối với cảng Đầm Môn: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ dưới đây:
ĐM1. 120 39’ 48” N; 1090 22’ 12” E.
ĐM2. 120 39’ 48” N; 1090 22’ 48” E.
ĐM3. 120 39’ 12” N; 1090 22’ 48” E.
ĐM4. 120 39’ 12” N; 1090 22’ 12” E.
d) Đối với cảng Nhà máy tầu biển Huyndai – Vinashin: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,6 hải lý với tâm tại tọa độ: 120 30’ 06” N; 1090 16’ 36” E.
3. Khu vực chuyển tải:
a) Đối với cảng Hòn Khói:
- Cho tầu thuyền có trọng tải từ 1.000 DWT đến 4.000 DWT: tại vị trí có tọa độ: 120 36’ 36” N; 1090 13’ 45” E.
- Cho tầu thuyền có trọng tải từ 4.000 DWT đến 10.000 DWT: tại vị trí có tọa độ: 120 36’ 47” N; 1090 14’ 54” E.
b) Đối với khu vực chuyển tải vịnh Vân Phong: cho tầu dầu có trọng tải đến và trên 100.000 DWT với mớn nước phù hợp: tại vị trí VP4, VP5 có tọa độ:
- VP4. 120 34’ 00” N; 1090 19’ 12” E.
- VP5. 120 32’ 30” N; 1090 21’ 48” E.
Điều 4.
1. Cảng vụ Nha Trang có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với mọi hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và tại vùng nước cảng Cà Ná thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận được công bố theo Quyết định số 115/1999/QĐ-PCVT ngày 13/01/1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Cảng vụ Nha Trang căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tầu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tầu thuyền neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, đảm bảo an toàn hàng hải và vệ sinh môi trường.
Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Quyết định này, Cảng vụ Nha Trang còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1634/PC-VT ngày 18/8/1993, về vùng nước cảng Nha Trang và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nha Trang và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Các Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Cảng vụ Nha Trang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/11/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang | |
| 28/11/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang | |
| 13/05/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 3395/2003/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Khánh Hòa khu vực trách nhiệmCảng vụ Nha Trang |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
3395.2003.QD.BGTVT.doc |