Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm
Số hiệu | 3347/2001/QĐ-BYT | Ngày ban hành | 31/07/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/07/2001 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Truyền / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 18/09/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 31 tháng 7 năm 2001, nhằm mục tiêu thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật cho việc định lượng trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) trong thực phẩm. Văn bản này có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các sản phẩm thực phẩm và thực phẩm đã chế biến, với đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị kiểm nghiệm và các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất và chế biến thực phẩm.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều khoản quy định cụ thể về nguyên lý phương pháp, phạm vi áp dụng, dụng cụ, môi trường và thuốc thử cần thiết cho việc thực hiện quy trình kiểm tra. Các chương nổi bật bao gồm:
- Nguyên lý phương pháp: Sử dụng phương pháp cấy đếm trên môi trường nuôi cấy chuyên biệt.
- Phạm vi áp dụng: Phát hiện ô nhiễm Pseudomonas aeruginosa trong thực phẩm.
- Dụng cụ, môi trường và thuốc thử: Liệt kê các dụng cụ và môi trường cần thiết cho quá trình kiểm nghiệm.
- Chuẩn bị môi trường và mẫu thử: Hướng dẫn chi tiết về cách chuẩn bị mẫu và môi trường nuôi cấy.
Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký ban hành và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc. Đây là một bước quan trọng trong việc nâng cao chất lượng kiểm soát an toàn thực phẩm tại Việt Nam.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3347/2001/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "THƯỜNG QUY KỸ THUẬT ĐỊNH LƯỢNG TRỰC KHUẨN MỦ XANH - PSEUDOMONAS AERUGINOSA - TRONG THỰC PHẨM"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ theo Nghị định
số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Căn cứ theo Nghị định số 86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủ về việc phân công
trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng hàng hóa;
Căn cứ theo Quyết định số 14/1999/QĐ-TTg ngày 04/02/1999 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Chánh thanh tra - Bộ Y tế và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh văn phòng, Chánh thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học Đào tạo, Pháp chế, Y tế dự phòng- Bộ Y tế; Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các Tỉnh,Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ |
THƯỜNG QUY KỸ THUẬT
ĐỊNH LƯỢNG TRỰC KHUẨN MỦ XANH (PSEUDOMONAS AERUGINOSA) TRONG THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3347/ QĐ-BYT ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. NGUYÊN LÝ PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng phương pháp cấy đếm Pseudomonas aeruginosa trên môi trường nuôi cấy chuyên biệt, sau khi ủ ấm ở nhiệt độ 420C trong 48 giờ. Chọn các khuẩn lạc nghi ngờ xác định Pseudomonas aeruginosa bằng các thử nghiệm sinh vật hóa học theo thường quy.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Phát hiện các ô nhiễm do Pseudomonas aeruginosa trong sản phẩm thực phẩm hoặc thực phẩm đã được chế biến sẵn.
III. DỤNG CỤ, MÔI TRƯỜNG VÀ THUỐC THỬ
1. Dụng cụ, thiết bị
Dụng cụ và thiết bị chuyên dụng trong phòng kiểm nghiệm vi sinh vật.
2. Môi trường, thuốc thử
- Thạch Pseudomonas (Pseudomonas agar)
- Thạch dinh dưỡng (Nutrient agar)
- Canh thang BHI (Brain Heart Infusion)
- Nước muối đệm pepton 9‰ (Buffer Pepton Water - BPW)
- Môi trường sinh vật hoá học: Kligler (KIA); Lysin decarboxylaza (LDC), Citrat Simmon, Ure-indol
- Thuốc thử oxidaza, Kowac.
- Bộ thuốc nhuộm Gram.
IV. CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG VÀ MẪU THỬ
1. Chuẩn bị môi trường
Môi trường nuôi cấy, canh thang, nước pha loãng và môi trường sinh vật hoá học được điều chế theo công thức. Các môi trường được đóng sẵn vào bình cầu, bình nón, ống nghiệm và được hấp tiệt trùng (110oC/30 phút hoặc 121oC/15 phút).
2. Chuẩn bị mẫu và dung dịch mẫu thử
2.1. Chuẩn bị mẫu
Mẫu thực phẩm được cắt nhỏ hoặc xay nhuyễn bằng máy trong điều kiện vô trùng cho tới khi được thể đồng nhất.
2.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 10-1
Cân chính xác 25g thực phẩm đã được chuẩn bị (hoặc hút 25ml thực phẩm lỏng), cho vào bình nón chứa sẵn 225 ml nước muối đệm pepton (BPW) 9‰. Lắc đều 2 - 3 phút, thu được dung dịch mẫu thử 10-1.
2.3. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 10-2,10-3,10-4....
- Hút chính xác 1ml dung dịch mẫu thử 10-1 cho sang ống nghiệm chứa sẵn 9ml nước muối đệm pepton 9‰. Lắc đều trong 2-3phút, thu được dung dịch10-2.
- Tiếp tục làm tương tự như vậy, ta thu được các dung dịch mẫu thử tương ứng 10-3, 10-4, 10-5.... (theo sơ đồ ).
3. Phương pháp tiến hành
Bước 1:
- Đánh dấu lên đĩa thạch nồng độ dung dịch mẫu thử .
- Dùng pipet 1ml vô trùng, hút chính xác 0,1 ml từ dung dịch thử 10-1, nhỏ lên bề mặt đĩa thạch Pseudomonas đã đánh dấu nồng độ dung dịch mẫu thử tương ứng.
- Dùng que cấy kim loại hoặc que cấy thủy tinh ria đều để dung dịch mẫu được phân bố khắp mặt thạch sao cho các khuẩn lạc mọc phân tán đều.
- Ủ 420C/ 24 giờ. Đọc kết quả.
Lưu ý: Thạch nuôi cấy phải được hong khô trước khi dùng. Mỗi mẫu thực phẩm phải được nuôi cấy ít nhất trong 3 đậm độ pha loãng. Mỗi đậm độ pha loãng phải được cấy lên 2 đĩa thạch để tính trung bình cộng của mỗi đậm độ.
Bước 2: Đọc kết quả:
- Đọc kết quả sau 24 giờ: đếm toàn bộ các khuẩn lạc có các đặc tính: tròn đều, mặt nhẵn, có sinh sắc tố màu xanh (nõn chuối, xanh lá mạ, xanh lục), có mùi thơm đặc trưng. Đánh dấu các khuẩn lạc nghi ngờ. ủ tiếp 24 giờ/ 420C.
- Đọc kết quả sau 48 giờ: Đếm các khuẩn lạc nghi ngờ xuất hiện thêm (chủ yếu là các khuẩn lạc có sắc tố xanh).
Tính kết quả theo công thức:
X = |
S C |
V(n1 + 0,1 n2) d |
Trong đó :
S C: Tổng số khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại ở hai nồng độ pha loãng liên tiếp, ít nhất có một đĩa chứa trên 15 khuẩn lạc.
V: Thể tích mẫu cấy trên môi trường đĩa
n1 : Số đĩa được giữ lại ứng với độ pha loãng ban đầu
n2: Số đĩa được giữ lại ứng với độ pha loãng thứ 2
d: Hệ số pha loãng thứ nhất được giữ lại để tính kết quả
Ví dụ : Nồng độ 10-2 có 168 khuẩn lạc (đĩa 1) và 215 khuẩn lạc (đĩa 2)
Nồng độ 10-3 có 14 khuẩn lạc (đĩa 1) và 25 khuẩn lạc (đĩa 2)
x |
168 + 215 + 14 + 25 |
= |
422 |
= 191.818 |
0,1 (2 + 0,1 ´ 2) 10-2 |
0,0022 |
Như vậy, có 19.104 vi khuẩn trong 1g mẫu thử
* Ghi chú:
- Chỉ đếm các đĩa thạch có số khuẩn lạc không vượt quá 300 để tính kết quả.
- Nếu các khuẩn lạc phân bố trên đĩa nuôi cấy không rõ ràng thì phải làm lại.
Bước 3: Xác định hình thể và tính chất bắt mầu
- Lấy khuẩn lạc nghi ngờ nhuộm Gram: Trực khuẩn hình gậy kích thước 2 - 3m, không bắt mầu thuốc nhuộm Gram, Gr (-)
- Thử test Oxidaza
Bước 4: Tăng sinh thuần chủng và xác định tính chất sinh vật hoá học
4.1. Tăng sinh thuần chủng
- Trích biệt khuẩn lạc nghi ngờ cho vào ống canh thang BHI.
- Ủ ấm 370C/ 24 giờ. Thu được canh trùng thuần nhất.
4.2. Thử tính chất sinh vật hoá học
Lấy canh trùng thuần nhất để thử các tính chất sinh vật hóa học:
- Lên men đường glucoza
- Lên men đường lactoza, sinh hơi, sinh H2S.
- Sử dụng carbon trong môi trường citrat simom
- Khả năng sinh Indol
- Khả năng sinh men decarboxylaza.
Nếu cần: Ngưng kết với kháng huyết thanh đa giá để chẩn đoán quyết định trực khuẩn mủ xanh lần lượt từ serotyp P1 đến P16.
Tiêu chuẩn xác định trực khuẩn mủ xanh
- Trực khuẩn Gr (-) Oxidaza (+) Khuẩn lạc có mầu xanh
- Glucoza (+) Lactoza (-)
- Hơi (-) H2S (-) Citrat simom (-)
- Indol (-) LDC (-)
Sơ đồ định lượng P. aeruginosa
1. Đồng nhất mẫu
Thạch Pseudomonas
3. Ủ ấm
Úp ngược đĩa thạch, để trong tủ ấm. Để 420C/ 20 - 24 giờ.
4. Chọn đĩa thạch: Chọn đĩa có < 300 khuẩn lạc để đếm.
5. Tăng sinh thuần nhất
6. Xác định tính chất sinh vật hóa học
Glucoza: (+) Lactoza: (-) Hơi: (-) H2S: (-)
Citrat simom: (-) Indol: (-) LDC: (-) Oxidaza: (+)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/07/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm | |
31/07/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm | |
18/09/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 3347/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật định lượng trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa - trong thực phẩm |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
3347.2001.QD.BYT.doc | |
|
Phu luc.doc |