Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm
Số hiệu | 3339/2001/QĐ-BYT | Ngày ban hành | 30/07/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/07/2001 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Truyền / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 18/09/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 30 tháng 07 năm 2001, nhằm mục tiêu thiết lập các quy định về vệ sinh an toàn đối với một số loại bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói và chứa đựng thực phẩm. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh đối với các sản phẩm bao bì bằng chất dẻo được sản xuất và kinh doanh tại Việt Nam.
Đối tượng áp dụng bao gồm các hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế liên quan đến sản xuất và kinh doanh bao bì thực phẩm. Quy định được cấu trúc thành nhiều chương, trong đó nổi bật là các yêu cầu về vệ sinh an toàn cho bao bì thực phẩm, bao gồm các loại chất dẻo như polyetylen (PE), polypropylen (PP), polyetylen terephtalat (PET) và polyvinyl clorua (PVC).
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng các giới hạn về thôi nhiễm chất từ bao bì sang thực phẩm, cũng như yêu cầu cụ thể đối với các chất phụ gia và chất màu sử dụng trong sản xuất bao bì. Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó.
Với những quy định chi tiết và cụ thể, Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT góp phần nâng cao chất lượng và an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng trong bối cảnh ngày càng gia tăng nhu cầu sử dụng bao bì thực phẩm bằng chất dẻo.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3339/2001/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ VỆ SINH ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI BAO BÌ BẰNG CHẤT DẺO DÙNG ĐỂ BAO GÓI, CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM"
Căn cứ Nghị định số 68/ CP ngày 11/10/1993
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ
Y tế;
Căn
cứ Nghị định số 86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủ về việc phân công trách
nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng hàng hóa;
Căn
cứ Quyết định số 14/1999/QĐ-TTg ngày 04/02/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo
đề nghị của Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Chánh Thanh tra - Bộ Y tế và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về vệ sinh đối với một số loại bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Đào tạo, Pháp chế, Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
QUY ĐỊNH
VỀ
VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI BAO BÌ BẰNG CHẤT DẺO DÙNG ĐỂ BAO GÓI, CHỨA
ĐỰNG THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3339 /2001/QĐ-BYT, ngày 30 tháng 7 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh đối với một số loại bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế sản xuất, kinh doanh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm.
1.3. Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chất dẻo: là những hợp chất hữu cơ cao phân tử được tạo ra bởi quá trình polime hoá, quá trình trùng ngưng, quá trình trùng hợp hay các quá trình tương tự từ các phân tử có khối lượng thấp hơn. Chất dẻo còn được tạo ra từ các polime tự nhiên hoặc polime tự nhiên biến tính.
Thôi nhiễm: là sự di chuyển của các chất có trong bao bì sang thực phẩm.
2. Yêu cầu về vệ sinh an toàn đối với bao bì thực phẩm bằng chất dẻo
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Bao bì thực phẩm bằng chất dẻo không được thôi nhiễm các chất sang thực phẩm với hàm lượng quá 10 mg/dm2 diện tích bề mặt bao bì.
Giới hạn thôi nhiễm là 60 mg/kg thực phẩm đối với các trường hợp sau:
- Bao bì có dung tích lớn hơn 0,5 lít và nhỏ hơn 10 lít;
- Bao bì khó xác định bề mặt tiếp xúc với thực phẩm;
- Các loại bao nang, vòng đệm, nút, nắp.
2.1.2. Bao bì bằng chất dẻo dùng để chứa đựng dầu, mỡ và sữa lưu thông trên thị trường chỉ được sử dụng một lần.
2.2. Yêu cầu đối với các monome và các chất khởi đầu khác
Giới hạn an toàn của các monome và các chất khởi đầu khác dùng trong sản xuất bao bì thực phẩm bằng chất dẻo phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại bảng 1.
2.3. Yêu cầu đối với chất phụ gia
Các chất phụ gia sử dụng trong sản xuất bao bì thực phẩm bằng chất dẻo phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại TCVN 6514 - 8 : 1999 (AS 2070 - 8 :1992 (E)).
2.4. Yêu cầu đối với chất màu
Các chất màu sử dụng trong sản xuất bao bì thực phẩm bằng chất dẻo phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại TCVN 6514 - 6 : 1999 (AS 2070 - 6 :1995 (E)).
3. Yêu cầu đối với bao bì thực phẩm dạng polyetylen (PE) và polypropylen (PP)
Ngoài những yêu cầu đã quy định tại phần 2 của Quy định này thì điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PE, PP phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại bảng 2.
4. Yêu cầu đối với bao bì thực phẩm dạng polyetylen terephtalat (PET)
Ngoài những yêu cầu đã quy định tại phần 2 của Quy định này thì điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PET phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại bảng 3
5. Yêu cầu đối với bao bì thực phẩm dạng polyvinyl clorua (PVC)
Ngoài những yêu cầu đã quy định tại phần 2 của Quy định này thì điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PVC phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại bảng 4.
Bảng 1. Giới hạn an toàn của các monome và các chất khởi đầu khác dùng trong sản xuất bao bì thực phẩm bằng chất dẻo
STT |
Tên chất |
Giới hạn an toàn |
1 |
2 |
3 |
1 |
Acrylamit |
SML = 0,01 mg/kg |
2 |
2-Acrylamido-2-metylpropan-sulphonic axit |
SML = 0,05 mg/kg |
3 |
Acrylonitril |
DL = 0,02 mg/kg |
4 |
Adipic anhydrit |
OM |
5 |
Albumin |
OM |
6 |
Albumin, được đông tụ bởi formaldehyt |
OM |
7 |
Amoniac |
OM |
8 |
Anhydrit axetic |
OM |
9 |
Axetaldehyt |
SML(T) = 6 mg/kg |
10 |
Axit abietic |
OM |
11 |
Axit axetic |
OM |
12 |
Axit axetic, vinyl este |
SML = 12 mg/kg |
13 |
Axetylen |
OM |
14 |
Axit acrylic |
OM |
15 |
Axit acrylic, benzyl este |
OM |
16 |
Axit acrylic n-butyl este |
OM |
17 |
Axit acrylic, sec-butyl este |
OM |
18 |
Axit acrylic tert-butyl este |
OM |
19 |
Axit acrylic, dixyclopentadienyl este |
QMA = 0,05/6 dm2 |
20 |
Axit acrylic, dodecyl este |
SML = 0,05 mg/kg |
21 |
Axit acrylic, etyl este |
OM |
22 |
Axit acrylic, 2-etylhexyl este |
OM |
23 |
Axit acrylic hydroxyetyl este |
OM |
24 |
Axit acrylic, 2- hydroxypropyl este |
OM |
25 |
Axit acrylic, isobutyl este |
OM |
26 |
Axit acrylic, isopropyl este |
OM |
27 |
Axit acrylic, metyl este |
OM |
28 |
Axit acrylic, monoeste với etylenglycol |
OM |
29 |
Axit acrylic, n-octyl este |
OM |
30 |
Axit acrylic, propyl este |
OM |
31 |
Axit adipic |
OM |
32 |
Axit adipic, divinyl este |
QM = 5 mg/kg |
33 |
Axit 12-Aminododecanoic |
SML = 0,05 mg/kg |
34 |
Axit 11-Aminoundecanoic |
SML = 5 mg/kg |
35 |
Axit azelaic |
OM |
36 |
Axit azelaic, dimetyl este |
OM |
37 |
Axit 1,3,5-Benzentricacboxylic triclorua |
QMA = 0,05 mg/6 dm2 |
38 |
Axit benzoic |
OM |
39 |
Axit béo, cacao |
OM |
40 |
Axit béo, đậu nành |
OM |
41 |
Axit béo, dầu nhựa thông |
OM |
42 |
Axit butyric |
OM |
43 |
Axit caprylic |
OM |
44 |
Axit clorendic |
DL = 0,01 mg/kg |
45 |
Axit crotonic |
OM |
46 |
Axit decanoic |
OM |
47 |
Axit dodecandioic |
OM |
48 |
Axit fumaric |
OM |
49 |
Axit glutaric |
OM |
50 |
Axit N-Heptylaminoundecanoic |
SML = 0,05 mg/kg |
51 |
Axit hexaclroendometylenterahydrophtalic anhydrit |
DL = 0,01 mg/kg |
52 |
Axit P-Hydroxybenzoic |
OM |
53 |
Axit isophtalic |
SML = 5 mg/kg |
54 |
Axit isophtalic diclorua |
OM |
55 |
Axit isophtalic, dimetyl este |
SML = 0,05 mg/kg |
56 |
Axit itaconic |
OM |
57 |
Axit lactic |
OM |
58 |
Axit lauric |
OM |
59 |
Axit lauric, vinyl este |
OM |
60 |
Axit maleic |
SML(T) = 30 mg/kg |
61 |
Axit maleic, dialyl este |
OM |
62 |
Axit maleic, dibutyl este |
OM |
63 |
Axit metacrylic |
OM |
64 |
Axit metacrylic, alyl este |
SML = 0,05 mg/kg |
65 |
Axit metacrylic, benzyl este |
OM |
66 |
Axit metacrylic, butyl este |
OM |
67 |
Axit metacrylic, dieste với1,3-butandiol |
OM |
68 |
Axit metacrylic, dieste với1,4-butandiol |
OM |
69 |
Axit metacrylic, dieste với etylenglycol |
OM |
70 |
Axit metacrylic, 2,3-epoxypropyl este |
QM(T) = 5 mg/kg trong FP |
71 |
Axit metacrylic, etyl este |
OM |
72 |
Axit metacrylic, isobutyl este |
OM |
73 |
Axit metacrylic, isopropyl este |
OM |
74 |
Axit metacrylic, metyl este |
OM |
75 |
Axit metacrylic, monoeste với etylenglycol |
OM |
76 |
Axit metacrylic, phenyl este |
OM |
77 |
Axit metacrylic, propyl este |
OM |
78 |
Axit metacrylic, 2-sulphoetyl este |
OM |
79 |
Axit metacrylic, sulphopropyl este |
OM |
80 |
Axit metacrylic, sec-butyl este |
OM |
81 |
Axit metacrylic, tert-butyl este |
OM |
82 |
Axit metacrylic, 2-(dimetylamino)etyl este |
OM |
83 |
Axit myristic |
OM |
84 |
Axit 2,6-Naphtalendicacboxylic, dimetyl este |
SML = 0,05 mg/kg |
85 |
Axit oleic |
OM |
86 |
Axit palmitic |
OM |
87 |
Axit phosphoric |
OM |
88 |
Axit phtalic |
SML = 7,5 mg/kg |
89 |
Axit phosphorơ, trietyl este |
DL = 1 mg/kg trong FP |
90 |
Axit o-phtalic |
OM |
91 |
Axit phtalic |
OM |
92 |
Axit phtalic, dialyl este |
DL = 0,01 mg/kg |
93 |
Axit propionic |
OM |
94 |
Axit propionic, vinyl este |
SML(T) = 6 mg/kg |
95 |
Axit resin và rosin |
OM |
96 |
Axit salixylic |
OM |
97 |
Axit sebaxic |
OM |
98 |
Axit sebaxic, dimetyl este |
OM |
99 |
Axit stearic |
OM |
100 |
Axit styrensulphonic |
SML = 0,05 mg/kg |
101 |
Axit suxinic |
OM |
102 |
Axit terephtalic |
SML = 7,5 mg/kg |
103 |
Axit terephtalic diclorua |
SML(T) = 7,5 mg/kg |
104 |
Axit trimelitic |
QM(T) = 5 mg/kg trong FP |
105 |
Axit xitric |
OM |
106 |
Azelaic anhydrit |
OM |
107 |
1,3-Benzendimetanamin |
SML = 0,05 mg/kg |
108 |
Bis(2-hydroxyetyl) ete |
SML(T) = 30 mg/kg |
109 |
2,2-Bis(hydroxymetyl)-1-butanol |
SML = 6 mg/kg |
110 |
Bixyclo[2.2.1]hept-2-ene |
SML = 0,05 mg/kg |
111 |
Bis(4-aminoxyclohexyl)metan |
SML = 0,05 mg/kg |
112 |
1,4-Bis(hydroxymetyl)xyclohexan |
OM |
113 |
2,2-Bis(4-hydroxyphenyl)propan |
SML = 3 mg/kg |
114 |
2,2-Bis(4-hydroxyphenyl)propan bis(2,3-epoxypropyl) ete |
SML(T) = 1 mg/kg |
115 |
Bis(hydroxypropyl) ete |
OM |
116 |
Bis(4-isoxyanatoxyclohexyl)metan |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
117 |
2,2-Bis(4-hydroxyphenyl)propan bis(phtalic anhydrit) |
SML = 0,05 mg/kg |
118 |
3,3-Bis(3-metyl-4-hydroxyphenyl)-2-indolinon |
SML = 1,8 mg/kg |
119 |
Bisphenol A |
SML = 3 mg/kg |
120 |
Bisphenol A bis(2,3-epoxypropyl) ete |
SML(T) = 1 mg/kg |
121 |
Bisphenol A bis(phtalic anhydrit) |
SML = 0,05 mg/kg |
122 |
Bisphenol S |
OM |
123 |
Butadien |
QM = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
124 |
1,3-Butandiol |
OM |
125 |
1,4-Butandiol |
OM |
126 |
1,4-Butandiol bis(2,3-epoxypropyl) ete |
QM = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
127 |
1,4-Butandiol formal |
OM |
128 |
1-Butanol |
OM |
129 |
1-Buten |
OM |
130 |
2-Buten |
OM |
131 |
3-Buten-2-ol |
OM |
132 |
4-tert-Butylphenol |
SML = 0,05 mg/kg |
133 |
Butyraldehyt |
OM |
134 |
Butyric anhydrit |
OM |
135 |
Caprolactam |
SML(T) = 15 mg/kg |
136 |
Caprolactam, muối natri |
SML(T) = 15 mg/kg |
137 |
Caprolacton |
OM |
138 |
Cacbon monoxit |
OM |
139 |
Cacbonyl clorua |
QM = 1 mg/kg trong FP |
140 |
Clorin |
OM |
141 |
1-Cloro-2,3-epoxypropan |
QM = 1 mg/kg trong FP |
142 |
Clorotrifloroetylen |
QMA = 0,05 mg/6 dm2 |
143 |
m-Cresol |
OM |
144 |
0-Cresol |
OM |
145 |
p-Cresol |
OM |
146 |
4-Cumylphenol |
SML = 0,05 mg/kg |
147 |
Dầu thầu dầu |
OM |
148 |
1,9-Decadien |
SML = 0,05 mg/kg |
149 |
1-Decanol |
OM |
150 |
1,2-Diaminoetan |
SML = 12 mg/kg |
151 |
1,6-Diaminohexan |
SML = 2,4 mg/kg |
152 |
Dixyclohehylmetan-4,4’-diisoxyanat |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
153 |
Dietylenglycol |
SML(T) = 30 mg/kg |
154 |
Dietylentriamin |
SML = 5 mg/kg |
155 |
4,4’-Diflorobenzophenon |
SML = 0,05 mg/kg |
156 |
1,2-Dihydroxybenzen |
SML = 6 mg/kg |
157 |
1,3-Dihydroxybenzen |
SML = 2,4 mg/kg |
158 |
1,4-Dihydroxybenzen |
SML = 0,6 mg/kg |
159 |
4,4’-Dihydroxybenzophenon |
SML = 6 mg/kg |
160 |
4,4’-Dihydroxydiphenyl |
SML = 6 mg/kg |
161 |
Dimetylaminoetanol |
SML = 18 mg/kg |
162 |
3,3’-Dimetyl-4,4’-diisoxyanatobiphenyl |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
163 |
2,6-Dimetylphenol |
SML = 0,05 mg/kg |
164 |
1,3-Dioxolan |
SML = 0,05 mg/kg |
165 |
Dipentaerythritol |
OM |
166 |
Diphenylbenzen |
QM = 1 mg/kg trong FP |
167 |
Diphenyl cacbonat |
OM |
168 |
Diphenyl ete 4,4’-diisoxyanat |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
169 |
Diphenylmetan 2,4’-diisoxyanat |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
170 |
Diphenylmetan 4,4’-diisoxyanat |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
171 |
Dipropylenglycol |
OM |
172 |
N,N’-Divinyl-2-imidazolidinon |
QM = 1 mg/kg trong FP |
173 |
1-Dodecen |
SML = 0,05 mg/kg |
174 |
Epiclorohydrin |
QM = 1 mg/kg trong FP |
175 |
Etanol |
OM |
176 |
Etylen |
OM |
177 |
Etylendiamin |
SML = 12 mg/kg |
178 |
Etylenglycol |
SML(T) = 30 mg/kg |
179 |
Etylenimin |
DL = 0,01 mg/kg |
180 |
Etylen oxit |
QM = 1 mg/kg trong FP |
181 |
2-Etyl-1-hexanol |
SML = 30 mg/kg |
182 |
Eugenol |
DL = 0,02 mg/kg |
183 |
Formaldehyt |
SML = 15 mg/kg |
184 |
Glucoza |
OM |
185 |
Glutaric anhydrit |
OM |
186 |
Glyxerol |
OM |
187 |
Hexaclroendometylenterahydrophtalic anhydrit |
DL = 0,01 mg/kg |
188 |
1-Hexadecanol |
OM |
189 |
Hexafloropropylen |
DL = 0,01 mg/kg |
190 |
Hexametylendiamin |
SML = 2,4 mg/kg |
191 |
Hexametylen diisoxyanat |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
192 |
Hexametylentetramin |
SML(T) = 15 mg/kg (tính theo formaldehyt) |
193 |
Hydroquinon |
SML = 0,6 mg/kg |
194 |
1-Hexen |
SML = 3 mg/kg |
195 |
Hỗn hợp 40% 1,6-diamino-2,2,4-trimetylhexan và 60% 1,6-diamino-2,4,4-trimetylhexan |
QMA = 5 mg/6 dm2 |
196 |
Isobuten |
OM |
197 |
Isobutyl vinyl ete |
QM = 5 mg/kg trong FP |
198 |
Isopren |
OM |
199 |
Laurolactam |
OM |
200 |
Lignoxeluloza |
OM |
201 |
Maleic anhydrit |
SML(T) = 30 mg/kg (tính theo axit maleic) |
202 |
Melamin |
SML = 30 mg/kg |
203 |
Metacrylamit |
DL = 0,02 mg/kg |
204 |
Metacrylic anhydrit |
OM |
205 |
Metacrylonitril |
DL = 0,02 mg/kg |
206 |
Metanol |
OM |
207 |
3-Metyl-1-buten |
QMA = 0,006 mg/6 dm2. Chỉ sử dụng đối với polypropylen. |
208 |
N-Metylolacrylamit |
DL = 0,01 mg/kg |
209 |
4-Metyl-1-penten |
SML = 0,02 mg.kg |
210 |
1,5-Naphtalen diisoxyanat |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
211 |
Natri sulphit |
OM |
212 |
Nitroxenluloza |
OM |
213 |
1-Nonanol |
OM |
214 |
Norbornen |
SML = 0,05 mg/kg |
215 |
Octadecyl isoxyanat |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
216 |
1-Octanol |
OM |
217 |
1-Octen |
OM |
218 |
Pentaerythrytol |
OM |
219 |
1-Pentanol |
OM |
220 |
1-Penten |
OM |
221 |
Perfloropropyl perflorovinyl ete |
SML = 0,05 mg/kg |
222 |
Phenol |
OM |
223 |
1,3-phenylendiamin |
QM = 1 mg/kg trong FP |
224 |
Phosgen |
QM = 1 mg/kg trong FP |
225 |
Phtalic anhydrit |
OM |
226 |
alpha-Pinen |
OM |
227 |
beta-Pinen |
OM |
228 |
Polyetylenglycol |
OM |
229 |
Polypropylenglycol (khối lượng phân tử lớn hơn 400) |
OM |
230 |
Polypropylenglycol |
OM |
231 |
1,2-Propandiol |
OM |
232 |
1,3-Propandiol |
SML = 0,05 mg/kg |
233 |
1-Propanol |
OM |
234 |
2-Propanol |
OM |
235 |
Propionaldehyt |
OM |
236 |
Propionic anhydrit |
OM |
237 |
Propylen |
OM |
238 |
Propylen oxit |
QM = 1 mg/kg trong FP |
239 |
Pyrocatechol |
OM |
240 x |
Pyromellitic anhydrit |
SML = 0,05 mg/kg (tính theo axit pyromellitic) |
241 |
Resorcinol |
SML = 2,4 mg/kg |
242 |
Rosin |
OM |
243 |
Rosin gum |
OM |
244 |
Rosin tall oil |
OM |
245 |
Rosin wood |
OM |
246 |
Rubber, natural |
OM |
247 |
Rượu benzyl |
OM |
248 |
Sebaxic anhydrit |
OM |
249 |
Socbitol |
OM |
250 |
Styren |
OM |
251 |
Sucroza |
OM |
252 |
1-Tetradecen |
SML = 0,05 mg/kg |
253 |
Tetraetylenglycol |
OM |
254 |
Tetrafloroetylen |
SML = 0,05 mg/kg |
255 |
Tetrahydrofuran |
SML = 0,6 mg/kg |
256 |
N,N,N’,N’-Tetrakis(2-hydroxypropyl)etylendiamin |
OM |
257 |
2,4-Toluen diisoxyanat |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
258 |
2,4-Toluen diisoxyanat dime |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
259 |
Trimellitic anhydrit |
QM(T) = 5 mg/kg trong FP (tính theo axit trimellitic) |
260 |
2,4,6-Triamino-1,3,5-triazin |
SML = 30 mg/kg |
261 |
Trietylenglycol |
OM |
262 |
1,1,1-Trimtylolpropan |
SML = 6 mg/kg |
263 |
Tripropylenglycol |
OM |
264 |
1,1,1-Tris(4-hydroxyphenyl)etan |
QM = 0,5 mg/kg trong FP. Chỉ sử dụng đối với polycacbonat |
265 |
Ure |
OM |
266 |
Vinyl clorua |
OM |
267 |
Vinyliden clorua |
QM = 5 mg/kg trong FP hay DL = 0,05 mg/kg |
268 |
Vinyliden florua |
SML = 5 mg/kg |
269 |
1-Vinylimidazol |
QM = 5 mg/kg trong FP |
270 |
Vinylpyrrolidon |
OM |
271 |
Vinyltrimetoxysilan |
QM = 5 mg/kg trong FP |
272 |
N-Vinyl-N-metylaxetamit |
QM = 2 mg/kg trong FP |
273 |
Xenluloza |
OM |
274 |
1,4-Xyclohexandimetanol |
OM |
275 |
Xyclohexyl isoxyanat |
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO) |
Chú thích:
OM (overall migration limit): Giới hạn thôi nhiễm tổng số, không quá 60 mg/kg thực phẩm hay 10 mg/dm2 diện tích bề mặt bao bì
DL (detection limit of the method of analysis): Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích
FP (finished material and article): Bao bì thành phẩm
NCO (isocyanate moiety): Isoxyanat
SML (The specific migration limit in foods or in a food simulant): Giới hạn thôi nhiễm của monome/chất
SML(T) (The specific migration limit in foods or in a food simulant as a total of moiety/substances indicated): Giới hạn thôi nhiễm của nhóm monome/chất
QM (Maximum permitted quantity of the “residual” substance in the material or article): Dư lượng tối đa cho phép của monome/chất
QM(T) (Maximum permitted quantity of the “residual” substance in the material or article expressed as total of moiety/substance(s) indicated): Dư lượng tối đa cho phép của nhóm monome/chất
QMA (Maximum permitted quantity of the monomer/substance in the finished material or article expressed as mg/6 dm2 of the surface in contact with foodstuffs): Giới hạn thôi nhiễm tối đa cho phép của monome/chất có trong bao bì thành phẩm được tính theo số mg/6 dm2 bề mặt tiếp xúc với thực phẩm.
Bảng 2. Điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PE, PP
Kiểm tra nguyên liệu |
|||
Cadimi |
Không quá 100 mg/kg |
||
Chì |
Không quá 100 mg/kg |
||
Kiểm tra bao bì thành phẩm |
|||
Chỉ tiêu kiểm tra |
Điều kiện ngâm |
Dung dịch ngâm |
Giới hạn an toàn |
Các kim loại nặng |
60oC trong 30 phút |
Axit axetic 4%*1 |
Không quá 1 mg/kg |
Lượng KMnO4 sử dụng |
Nước*2 |
Không quá 10 mg/kg |
|
Cặn khô |
25oC trong 60 phút |
n-Heptan*3 |
Không quá 30 mg/kg (không quá 150 mg/kg nếu sử dụng nhiệt độ ở 100oC hay nhỏ hơn) |
60oC trong 30 phút |
Etanol 20%*4 |
Không quá 30 mg/kg |
|
Nước*2 |
|||
Axit axetic 4%*1 |
Chú thích:
*1: Đối với thực phẩm có pH 5 |
*3: Đối với thực phẩm dầu, mỡ, béo |
*2: Đối với thực phẩm có pH 5 |
*4: Đối với đồ uống có cồn |
Bảng 3. Điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PET
Kiểm tra nguyên liệu |
|||
Cadimi |
Không quá 100 mg/kg |
||
Chì |
Không quá 100 mg/kg |
||
Kiểm tra bao bì thành phẩm |
|||
Chỉ tiêu kiểm tra |
Điều kiện ngâm |
Dung dịch ngâm |
Giới hạn an toàn |
Các kim loại nặng |
60oC trong 30 phút |
Axit axetic 4%*1 |
Không quá 1 mg/kg |
Antimon |
Không quá 0,05 mg/kg |
||
Germani |
Không quá 0,05 mg/kg |
||
Lượng KMnO4 sử dụng |
Nước*2 |
Không quá 10 mg/kg |
|
Cặn khô |
25oC trong 60 phút |
n-Heptan*3 |
Không quá 30 mg/kg |
60oC trong 30 phút |
Etanol 20%*4 |
Không quá 30 mg/kg |
|
Nước*2 |
|||
Axit axetic 4%*1 |
Chú thích:
*1: Đối với thực phẩm có pH 5 |
*3: Đối với thực phẩm dầu, mỡ, béo |
*2: Đối với thực phẩm có pH 5 |
*4: Đối với đồ uống có cồn |
Bảng 4. Điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PVC
Kiểm tra nguyên liệu |
|||
Cadimi |
Không quá 100 mg/kg |
||
Chì |
Không quá 100 mg/kg |
||
Các hợp chất thiếc dibutyl |
Không quá 50 mg/kg |
||
Cresol phosphat |
Không quá 1000 mg/kg |
||
Vinyl clorua |
Không quá 1 mg/kg |
||
Kiểm tra bao bì thành phẩm |
|||
Chỉ tiêu kiểm tra |
Điều kiện ngâm |
Dung dịch ngâm |
Giới hạn an toàn |
Các kim loại nặng |
60oC trong 30 phút |
Axit axetic 4%*1 |
Không quá 1 mg/kg |
Lượng KMnO4 sử dụng |
Nước*2 |
Không quá 10 mg/kg |
|
Cặn khô |
25oC trong 60 phút |
n-Heptan*3 |
Không quá 150 mg/kg |
60oC trong 30 phút |
Etanol 20%*4 |
Không quá 30 mg/kg |
|
Nước*2 |
|||
Axit axetic 4%*1 |
Chú thích:
*1: Đối với thực phẩm có pH 5 |
*3: Đối với thực phẩm dầu, mỡ, béo |
*2: Đối với thực phẩm có pH 5 |
*4: Đối với đồ uống có cồn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/07/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm | |
30/07/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm | |
18/09/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT vệ sinh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
3339.2001.QD.BYT.doc | |
|
Phu luc.doc |