Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam
| Số hiệu | 333/2005/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 14/12/2005 | 
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/12/2005 | 
| Nguồn thu thập | Công báo số 19 & 20 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 16/12/2005 | 
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng | 
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực | 
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 333/2005/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam, qua đó tổ chức lại cơ quan quản lý và điều hành của Tổng công ty Lương thực miền Nam hiện tại. Quyết định này căn cứ vào các luật và nghị định liên quan đến tổ chức và quản lý doanh nghiệp nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc xác định tư cách pháp nhân, cơ cấu tổ chức, ngành nghề kinh doanh và trách nhiệm của Tổng công ty Lương thực miền Nam. Đối tượng áp dụng là Tổng công ty Lương thực miền Nam và các đơn vị thành viên trực thuộc.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba điều, nổi bật là:
- Điều 1: Thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam, quy định về tên gọi, địa chỉ, vốn điều lệ và ngành nghề kinh doanh.
 - Điều 2: Tổ chức thực hiện, quy định trách nhiệm của các bộ ngành liên quan trong việc triển khai Quyết định.
 - Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
 
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc xác định rõ cơ cấu quản lý và điều hành của Tổng công ty, với Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát được bổ nhiệm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
| 
   THỦ
  TƯỚNG CHÍNH PHỦ  | 
  
   CỘNG
  HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  | 
 
| 
   Số: 333/2005/QĐ-TTG  | 
  
   Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2005  | 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP  ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về
tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước,
công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam, 
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Công
ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam trên cơ sở tổ chức lại cơ quan quản
lý, điều hành và một số đơn vị thành viên của Tổng công ty Lương thực miền Nam
hiện nay. 
1. Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam (sau đây gọi là Tổng công ty
Lương thực miền Nam) là công ty nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu
tượng, Điều lệ tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước,
ngân hàng theo quy định của pháp luật, được tự chủ kinh doanh; có trách nhiệm kế
thừa các quyền và nghĩa vụ pháp lý của Tổng công ty Lương thực miền Nam hiện
nay.
2. Tên gọi công ty mẹ:
- Tên gọi đầy đủ: Tổng công ty Lương thực miền Nam.
- Tên giao dịch quốc tế : VIETNAM SOUTHERN FOOD CORPORATION.
- Tên viết tắt: VINAFOOD II.
3. Địa chỉ: số 42 Chu Mạnh Trinh, phường Bến Nghé, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Vốn điều lệ của Tổng công ty Lương thực miền Nam là vốn chủ sở hữu của Tổng công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2005, sau khi đã kiểm toán.
5. Ngành nghề kinh doanh của Tổng công ty Lương thực miền Nam:
Xay xát, chế biến, bảo quản dự trữ lưu thông lương thực, thực phẩm. Kinh doanh lương thực, thực phẩm, bột mì, lúa mì, nông sản, các mặt hàng tiêu dùng. Xuất khẩu lương thực, thực phẩm, hàng nông sản, thuỷ sản. Nhập khẩu: lương thực, lúa mì, bột mì, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc thú y, máy móc phục vụ nông nghiệp, gỗ và các sản phẩm từ gỗ. Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng, môi giới bất động sản. Quản lý khai thác cảng biển, bến thuỷ nội bộ, dịch vụ hỗ trợ vận chuyển đường thuỷ, sửa chữa phương tiện vận tải thuỷ bộ, dịch vụ cho thuê kho bãi. Thiết kế thi công các công trình công nghiệp, dân dụng; san lấp mặt bằng; xây dựng kết cấu công trình; dịch vụ tư vấn kỹ thuật điện, cơ khí, xây dựng; sản xuất đóng mới các phương tiện vận tải thủy. Sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi, nuôi và chế biến thuỷ, hải sản. Kinh doanh xăng, dầu; vật tư thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất và đời sống; kinh doanh bia, rượu dưới 300 cồn, thuốc lá điếu. Khai thác và kinh doanh nước uống tinh khiết, nước khoáng nhẹ. Dịch vụ hỗ trợ trồng trọt, dịch vụ cung cấp giống cây trồng, dịch vụ thu hoạch cây trồng, dịch vụ bảo vệ thực vật; dịch vụ vui chơi giải trí, thẩm mỹ, quảng cáo, tiếp thị. Hoạt động đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. Dịch vụ du lịch, khách sạn, lữ hành và ăn uống. Các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
6. Cơ cấu quản lý và điều hành của Tổng công ty Lương thực miền Nam gồm:
- Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam là đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Lương thực miền Nam, có tối đa 07 thành viên, trong đó Chủ tịch Hội đồng quản trị và Trưởng ban kiểm soát là thành viên chuyên trách. Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ban kiểm soát Tổng công ty Lương thực miền Nam do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có tối đa 05 thành viên.
- Tổng giám đốc Tổng công ty Lương thực miền Nam có thể là thành viên Hội đồng quản trị, do Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng sau khi có sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
- Giúp việc Tổng giám đốc có các Phó tổng giám đốc điều hành các khối sản xuất kinh doanh và kế toán trưởng.
- Bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc có Văn phòng và các phòng chức năng.
7. Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Lương thực miền Nam gồm:
a) Văn phòng Tổng công ty,
b) Các đơn vị hạch toán phụ thuộc:
- Công ty Bột mì Bình Đông,
- Công ty Lương thực Long An,
- Công ty Lương thực Tiền Giang,
- Công ty Xuất nhập khẩu lương thực, vật tư nông nghiệp Đồng Tháp,
- Công ty Lương thực Sông Hậu,
- Xí nghiệp Mễ cốc Long Xuyên,
- Xí nghiệp Lương thực Bạc Liêu.
8. Các công ty con:
a) Công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Tổng công ty Lương thực miền Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ:
- Công ty Bình Tây,
- Công ty Lương thực Bình Định,
- Công ty Xuất nhập khẩu Kiên Giang,
- Công ty Lương thực thành phố Hồ Chí Minh.
b) Công ty con do Tổng công ty Lương thực miền Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty cổ phần Bột mì Bình An,
- Công ty cổ phần Hoàn Mỹ,
- Công ty cổ phần Thương mại Sài Gòn kho vận,
- Công ty cổ phần Lương thực Nam Trung Bộ,
- Công ty cổ phần Lương thực Đà Nẵng,
- Công ty cổ phần Lương thực và Công nghiệp thực phẩm,
- Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Safoco,
- Công ty cổ phần Xây lắp - Cơ khí và Lương thực thực phẩm,
- Công ty cổ phần Bao bì Tiền Giang,
- Công ty cổ phần Đông lạnh thuỷ sản Long Toàn,
- Công ty cổ phần Lương thực Cà Mau.
9. Công ty liên kết do Tổng công ty Lương thực miền Nam nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ:
- Công ty cổ phần Bánh Lubico,
- Công ty cổ phần Chế biến kinh doanh nông sản thực phẩm Nosafood,
- Công ty cổ phần Bao bì Bình Tây,
- Công ty cổ phần Nông sản và Bao bì Long An,
- Công ty cổ phần Bao bì Đồng Tháp,
- Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước,
- Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Colusa - Milikét,
- Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Vĩnh Long,
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Siva Mũi Né.
10. Việc bổ sung công ty con, công ty liên kết, Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo và theo dõi thực hiện Quyết định này.
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị.
- Quyết định chuyển Công ty Lương thực Tiền Giang, Công ty Xuất nhập khẩu lương thực và vật tư nông nghiệp Đồng Tháp thành đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế tài chính và xác định mức vốn điều lệ của Tổng công ty Lương thực miền Nam theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam.
3. Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam:
- Tổ chức thực hiện Quyết định này theo quy định hiện hành.
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lương thực miền Nam.
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Lương thực miền Nam.
- Trình Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế tài chính của Tổng công ty Lương thực miền Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| 
   
  | 
  
   KT.
  THỦ TƯỚNG  | 
 
                                    flowchart LR
                                        A[Văn bản hiện tại
Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
                                        A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
                                        A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
                                        A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
                                        A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
                                        A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
                                        VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
                                        VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
                                        VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A 
                                        VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A 
                                        VBDCC[Văn bản được căn cứ 
]-->A 
                                        VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A 
                                        VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A 
                                        click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                        click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                        click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                        click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                        click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                        click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
                                        click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                        click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                        click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                        click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                        click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                        click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                        click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam]"
                                                        
                            | Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực | 
|---|---|---|---|
| 14/12/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam | |
| 31/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 333/2005/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam | 
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download | 
|---|---|---|
| 
                                                     | 
                                                333.2005.QD.TTg.doc |